Lập bảng liệt kê các dạng cacbohidrat về cấu trúc, tính chất và vai trò của chúng
13/ lipit khác với gluxit về câu trúc và chức năng như thế nào?
14/ viết công thức khái quát và nêu vai trò của axit amin cừng với các thành phần của nó trong tế bào. Thế nào là axit amin không thay thế và nó có vai trò như thế nào trong tế bào và cơ thể?
15/ mô tả các bậc cấu trúc của protein và mối quan hệ giữa chúng
16/ protein có những chức năng gì? Sự khác biệt giữa các dạng protein dạng sợi và dạng cầu thể hiện ở những điểm nào? từ những điểm trên có thể rút ra kết luận gì về tầm quan trọng của protein trong tế bào và cơ thể? tính đặc trưng và đa dạng của protein được biểu hiện như thế nào?
20/nêu cấu trúc hóa học của các nucleotit và vai trò của chúng trong tế bào?
21/ mô tả cấu trúc bậc 1 và bậc 2 của ADN. tính chất đặc trưng và đa dạng của ADN do những yếu tố nào quy định?
22/ thế nào là biến tính và hồi tính của ADN? Ứng dụng của chúng vào việc lai phân tử như thế nào?
23/ dựa vào chức năng cơ thể, phân loại ARN như thế nào?
24/ nêu cấu trúc và chức năng của mARN, tARN, rARN
25/ tại sao axit nucleic được xem là hợp chất hữu cơ có vai trò quan trọng trong tế bào và cơ thể?
15.
-Cấu trúc bậc 1 : Là trình tự sắp xếp các aa trong chuôi pôlipeptit
-Cấu trúc bậc 2 :Là do chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 1 có thể xoắn α và gấp nếp β . Được hình thành bởi liên kết peptit và liên kết H
-Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 2 tiếp tục cuộn xoắn để hình thành nên cấu trúc bậc 3 (hình cầu)
-Cấu trúc bậc 4 : Hai nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc bậc 3 để tạo nên prôtêin có cấu trúc bậc 4-
-Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao , độ PH thấp có thể làm phá vỡ cấu trúc ko gian của prôtêin dẫn đến làm prôtêin bị biến tính
Câu 24:
mARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có
Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã Các codon mã hóa axit amin: Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mãtARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .
rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.
Nguồn: google
16. Chức năng của prôtêin :
-Prôtêin là thành phần chính cấu tạo nên tế bào
-Prôtêin là thành phần cấu tạo nên enzim, enzim có vai trò xúc tác các phản ứng sinh hóa
-Một số loại hoocmon cơ bản có bản chất là prôtêin (vd : insualin)
-Điều hoad quá trình trao đổi chất
-Các kháng thể là prôtêin giúp bảo về cơ thể
-Có vai trò vận chuyển
-Có chúc năng vận động, cung cấp năng lượng, có vai trò thụ thể
Nếu cấu trúc của bảng tính
Nếu đối tượng của trang tính
1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng
2. Chương trình bảng tính
a. Màn hình làm việc
b. Dữ liệu
c. Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
d. Sắp xếp và lọc dữ liệu
e. Tạo biểu đồ
3. Màn hình làm việc của chươg trình bảng tính
4. Nhập dữ liệu vào trang tính
a. Nhập và sửa dữ liệu
b. Di chuyển trên trang tính
c. Gõ chữ việt trên trang tính
Đối tượng của trang tính :- Hộp tên
- Thanh công thức
- Ô đang được chọn
- Địa chỉ ô chọn
- Khối
1/ nêu khía quát thành phần hóa học của tế bào
2/ tại sao nước lại tồn tại được ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất bình thường?
3/ nêu vai trò của nước ở các trạng thái khác nhau trong tế bào
4/ muối khoáng có những vai trò nào trong tế bào?
5/ tại sao các hợp chất hữu cơ là các hợp chất của nguyên tố cacbon?
6/ nêu tên các dạng đường đơn và vai trò của chúng trong tế bào
7/ các đường đôi được cấu tạo từ những đường đơn nào? Nêu vai trò của các đường đôi đối với cơ thể và đời sống con người.
tại sao đường đôi thuộc dạng oligosacarit?
8/ tại sao xenlulozo được xem là 1 hợp chất cấu trúc lí tưởng cho thành tế bào thực vật? nêu sự khác biệt giữa tinh bột với xenlulozo. tại sao nói tinh bột là nguyên liệu dữ trữ lí tưởng trong tế bào?
9/ nêu vai trò của sacarit trong tế bào, cơ thể và các phép thử thông thường để nhận biết chúng?
10/ nêu công thức khái quát và vai trò của triglixerit trong tế bào và cơ thể. Mỡ và dầu khác nhau ở đặc điểm nào?
11/ sự khác biệt về cấu trúc hóa học của photpholipit so với triglixerit là ở điểm nào? Tại sao photpholipit lại được xem là thành phần cấu tạo chủ yếu của hệ thống màng tế bào?
12/ nêu cấu trúc hóa học và trò của steroit trong tế bào và cơ thể
Câu 2:-vì nước có tính phân cực,do đó phân tử này hút phân tử kia qua liên kết hiđrô,liên kết hiđrô không bền,cứ liền lại đứt nên nước trở nên rất linh động trong điều kiện thường,ở nhiệt độ thấp,liên kết hiđrô trở nên bền vững,nối chặt các phân tử nước lại với nhau nên lúc đó nước bị đóng băng,khi đóng băng,khoảng cách giữa các phân tử nước nở rộng nhờ liên kết hiđrô nên nước đóng băng luôn có thể tích lớn hơn nước ban đầu
-hợp chất hữu cơ là hợp chất của cac bon vì các hợp chất hữu cơ đều cháy và phản ứng cháy đều sản sinh ra CO2 và một lượng nhiệt lớn,chỉ có cac bon khi phản ứng với oxi mới sinh ra một lượng nhiệt lớn như vậy
Câu 3:
Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết. Vì vậy, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào. Nếu không có nước tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.
Câu 6:
Đường đơn ( ví dụ như glucozơ, fructozo, galactozo ) có chức năng chủ yếu là cung cấp năng lượng cho tế bào, cấu tạo nên các đường đôi và đường đa, cấu tạo ADN, ARN ( đối với đường ribozo và deoxiribozơ )
Nguồn: yahoo
Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc operon Lac là:
A. Nơi gắn các enzyme tham gia dịch mã tổng hợp protein
B. Nơi gắn protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã
C. Nơi tổng hợp protein ức chế
D. Nơi mà ARN polimerase bám vào khởi đầu phiên mã
Các thành phần của operon Lac
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng
- Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.
Chọn D
LÀM THẾ NÀO ĐỂ LIỆT KÊ VÀ CHỈ RA TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA SỐ TỰ NHIÊN LẺ VÀ CHẴN
2.k là số chẵn
2.k +1 là số lẻ
số chẵn là các số 2;...v....v...
số lẻ là các số: 1;3;5;.......
vì vậy để chỉ ra tính chất đặc chưng của các số lẻ và chẵn ta chỉ cần dựa vào các chữ số lẻ và chẵn chỉ cần thế thôi theo mk là vậy
Số chẵn là các số có tận cùng là 0;2;4;6;8.
Liệt kê nó như bình thường,chúng ta cũng có thể làm tính chất đặt trưng như bình thường nhưng thêm điều kiện là\(x⋮2\).
Số lẻ là các số có tận cùng là 1;3;5;7;9.
Cũng như phía trên,liệt kê như bình thường,tính chất đặc trưng cũng vậy nhưng thay đổi một chút là thêm điều kiện\(x⋮̸2\):)
từ ghép đẳng lập
có các tiếng...............................về mặt ngữ pháp
có tính chất...................................., nghĩa của từ ghép đẳng lập................................hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
Sự bình đẳng
Phân nghĩa- khái quát
Hok tốt
Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp, có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
Từ ghép đẳng lập:
+ Có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp
+ Có tính chất phân nghĩa (mỗi tiếng đều có thể tách ra để tạo 1 từ khác riêng biệt), nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:
(1) ADN dạng xoắn kép
(2) ADN dạng xoắn đơn
(3) Cấu trúc tARN
(4) Trong cấu trúc của protein
A. 2,3
B. 1,2
C. 1,4
D. 1,3
Đáp án D
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:
ADN: Các Nu trên 2 mạch đơn của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X
+ tARN: Nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X
Liệt kê ít nhất mười từ có chứa các yếu tố Hán Việt đã học trong bài và giải thích ý nghĩa của chúng.
1. Vô hình: Không xuất hiện hình dáng cụ thể
2. Hữu hình: Có hình dáng, đường nét xuất hiện
3. Thâm trầm: Người sâu sắc, kín đáo
4. Điềm đạm: Người có tính cách nhẹ nhàng, nho nhã, lịch sự, giản dị
5. Khẩn trương: Cấp bách, cần giải quyết ngay
6. Tuyệt chủng: Điều gì đó hoàn toàn biến mất
7. Đồng bào: Người trong cùng một giống nòi, dân tộc, đất nước
Liệt kê ít nhất 10 từ có các yếu tố Hán Việt đã được học trong bài và giải thích ý nghĩa của chúng.
Từ có các yếu tố Hán Việt | Giải thích ý nghĩa |
dân gian | ở trong dân |
trí tuệ | sự hiểu biết và kiến thức sâu rộng |
sứ giả | người được coi là đại diện tiêu biểu cho nhân dân |
bình dân | con người bình thường |
bất công | không công bằng |
hoàn mĩ | đẹp đẽ hoàn toàn |
triết lí | nguyên lí, đạo lí về vũ trujv và nhân sinh |
bất hạnh | không may gặp phải điều rủi ro, đau khổ |
nguy kịch | hết sức nguy hiểm, đe dọa nghiêm trọng đến sự sống còn |
hạnh phúc | một trạng thái cảm xúc vui vẻ của người |