Cho hai đường thẳng:(d1)y=-x+1;(d2)=x+3
a)vẽ hai đường trên cùn một mặt phẳng tọa độ
b)gọi(d1)\(\cap\)(d2)=\(\left\{C\right\}\),cắt Ox lần lượt tại A,B.Tìm tọa độ các điểm A,B,C
c)tính chu vi và diện tích tam giác ABC
cho hai đường thẳng d1:y=-x+2 và d2:y=-x/3-1/2
a) vẽ trên cùng một mặt phẳng Oxy hai đường thẳng d1; d2
b) viết pt đường thẳng đi qua điểm N ∈ d2 có hoành độ Xn = 3/4 đồng thời song song với đường thẳng d1
b: \(y_N=-\dfrac{3}{4}:3-\dfrac{1}{2}=\dfrac{-1}{4}-\dfrac{1}{2}=-\dfrac{3}{8}\)
Vì (d)//(d1) nên a=-1
Vậy: (d): y=-x+b
Thay x=3/4 và y=-3/8 vào (d), ta được:
b-3/4=-3/8
hay b=3/8
Cho hai đường thẳng x + y = -1 (d1) và mx + y = 1 (d2). Tìm m để hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm thuộc trục hoành
Lời giải:
Giao điểm của 2 đường thẳng thuộc trục hoành nên có dạng $(a,0)$. Vì điểm này thuộc $(d_1):x+y=-1$ nên $a+0=-1\Rightarrow a=-1$
Vậy giao điểm của 2 ĐT trên là $(-1,0)$
Giao điểm này $\in (d_2)$ khi mà $m.(-1)+0=1$
$\Leftrightarrow m=-1$
Cho điểm A(1; 1) và hai đường thẳng ( d 1 ): y = x − 1; ( d 2 ): y = 4x − 2. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm A và cắt các đường thẳng (d1), ( d 1 ) tạo thành một tam giác vuông.
A. y = 2x–1
B. y = –2x+3
C. y = − x + 2 y = − 1 4 x + 5 4
D. Không xác định được
Cho hai đường thẳng d1 : x+ y -1= 0 và d2 : x- 3y + 3= 0. Phương trình đường thẳng d đối xứng với d1 qua đường thẳng d2 là:
A.x-7y +1 =0
B.x+7y +1= 0
C. 7x+y+1= 0
D. 7x-y+1= 0
Đáp án D
+Giao điểm của d1 và d2 là nghiệm của hệ
+Lấy M(1 ; 0) thuộc d1. Tìm M’ đối xứng M qua d2
+Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua M và vuông góc với d2 là
3(x-1) + 1( y=0) =0 hay 3x+ y-3= 0
Gọi H là giao điểm của ∆ và đường thẳng d2. Tọa độ H là nghiệm của hệ
Ta có H là trung điểm của MM’. Từ đó suy ra tọa độ:
Viết phương trình đường thẳng d đi qua 2 điểm A và M’ : đi qua A(0 ;1) , vectơ chỉ phương
=> vectơ pháp tuyến
cho đường thẳng d1 : y = -2x+3 d2: y = -2x + m d3 : y = 1/2 x + 1 a) xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1 và d2 b) xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d2 và d3
d1//d2 vì chung hệ số của x là -2
d2 cắt d3 do các hệ số a,b đều khác nhau
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng cắt nhau d 1 : x - 1 2 = y + 1 1 = z - 1 , d 1 = x - 3 - 1 = y 2 = z + 1 1 .Viết phương trình mặt phẳng chứa hai đường thẳng d 1 , d 2
A. 3 x - y + 5 z - 4 = 0
B. 3 x - y + 5 z + 4 = 0
C. 3 x - y - 5 z - 4 = 0
D. 3 x - y - 5 z + 4 = 0
Cho hai đường thẳng y = ax +b (d1) và y= x+ 2 (d2)
Tìm a, b biết đường thẳng (d1) song song với đường thẳng (d2) và qua A(-1; 2)
Lời giải:
Vì $(d_1)\parallel (d_2)$ nên $a=1$
$A\in (d_1)$ nên $y_A=ax_A+b\Leftrightarrow 2=a(-1)+b$
$\Leftrightarrow b=2+a=2+1=3$
Vậy $a=1; b=3$
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d 1 : x + 1 2 = y - 1 - 1 = z - 1 1 ; d 2 = x - 1 1 = y - 2 1 = z + 1 2 và mặt phẳng (P): x-y-2z+3=0 Biết rằng đường thẳng ∆ nằm trên mặt phẳng (P) và cắt cả hai đường thẳng d 1 , d 2 Viết phương trình đường thẳng ∆
A. ∆ : x - 1 - 1 = y 3 = z - 2 1
B. ∆ : x - 2 1 = y - 3 3 = z - 1 1
C. ∆ : x - 2 1 = y - 3 - 3 = z - 1 1
D. ∆ : x - 1 1 = y 3 = z - 2 - 1
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng cắt nhau: d 1 : x = 1 + t, y = 1, z = 1 - t, d 2 : x = -t, y = 2 + t, z = 1. Viết phương trình của mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng d 1 , d 2
A. x + y + z - 3 = 0
B. x + y + z + 3 = 0
C. x - y + z - 1 = 0
D. x - y + z + 1 = 0
Đáp án A
Đường thẳng d 1 đi qua A(1; 1; 1), vecto chỉ phương u 1 → (1; 0; -1)
Đường thẳng d 2 đi qua B( 0; 2;1), vecto chỉ phương u 2 → (-1; 1; 0)
Mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng d 1 ; d 2 nên nhận vecto [ u 1 → ; u 2 → ] = (1;1;1) làm vecto pháp tuyến và đi qua A(1;1;1). Phương trình (P):
1(x - 1) + 1(y – 1) + 1(z - 1) = 0 hay x + y + z – 3= 0
Chọn A.
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng Oxyz và hai đường thẳng d 1 : x + 1 - 1 = y - 6 2 = z 1 và d 2 : x - 1 - 3 = y - 2 - 1 = z + 4 4 Đường thẳng vuông góc với (P) và cắt cả hai đường thẳng d 1 và d 2 có phương trình là