nhận biết các dd sau bằng pthh
KOH ,ZnSO4 , ZnCL2 ,H2SO4
Bằng PTHH hãy nhận biết các dạng dung dịch sau: a) H2SO4; FeCl2; ZnSO4. b) H2SO4; ZnCl2; ZnSO4
a, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH.
+ Có tủa trắng xanh: FeCl2
PT: \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
+ Có tủa trắng, khi dư NaOH thì tủa tan: ZnSO4
PT: \(2NaOH+ZnSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Zn\left(OH\right)_2\)
\(Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2SO4
PT: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: H2SO4, ZnSO4 (1)
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
\(ZnSO_4+BaCl_2\rightarrow ZnCl_2+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: ZnCl2
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd NaOH
+ Có tủa trắng, dư NaOH thì tủa tan: ZnSO4
PT: \(ZnSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Zn\left(OH\right)_2\)
\(Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2SO4
PT: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
- Dán nhãn.
nhận biết các dd sau znso4 mgcl2 h2so4 ba(oh)2
\(\text{Lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử:}\\ \text{Cho quỳ tím vào 4 mẫu: }\\ \text{Hoá đỏ: } H_2SO_4\\ \text{Hoá xanh: } Ba(OH)_2\\ \text{Không hiện tượng: } ZnSO_4, MgCl_2\\ \text{Cho } BaCl_2 \text{ vào 2 mẫu còn lại:}\\ \text{Kết tủa trắng: } ZnSO_4\\ \text{Không hiện tượng: } MgCl_2\\ ZnSO_4+BaCl_2 \to BaSO_4+ZnCl_2\)
Nhận biết các dd sau bằng pphh H2SO4, HCl, HNO3, NaOH, Ca(OH)2, viết PTHH
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl, H2SO4 và HNO3
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2
- Cho CO2 vào NaOH và Ca(OH)2:
+ Nếu phản ứng và có kết tủa trắng là Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
+ Nếu phản ứng nhưng không có hiện tượng là NaOH
2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O
- Cho BaCl2 vào HCl, H2SO4 và HNO3:
+ Nếu có kết tủa trắng là HNO3 và H2SO4
H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4↓ + 2HCl
2HNO3 + BaCl2 ---> Ba(NO3)2↓ + 2HCl
+ Không phản ứng là HCl
- Cho AgNO3 vào H2SO4 và HNO3:
+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + 2AgNO3 ---> Ag2SO4↓ + 2HNO3
+ Không phản ứng là HNO3.
1.Có 4 ống nghiệm đựng chất lỏng: H2SO4;HCl;HNO3;H2O bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết chúng. Viết PTHH
2.Chỉ dùng quỳ tím nhận biết 3 chất sau: H2SO4;HCl;BaCl2 bằng phương pháp hóa học. Viết PTHH
3.Cho các chất sau: Mg; Fe; Cu; CuO; K2O; SO3; P2O5; Ba(OH)2; Fe(OH)3;ZnO
a) gọi tên và phân lọa chúng
b) Viết phương trình phản ứng cua các chất trên với:
-Nước
-Dd H2SO4 loãng
-DD KOH
help me mai nộp zoi!!!!!!!!!!!!!!!
1) Cho quỳ tím vào nếu là axít sẽ hóa đỏ. Vậy ta phân biệt được H2O
Cho BaCl2 vào thấy lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 .
Phương trình: H2SO4+BaCl2 -> 2HCl + BaSO4
Cho tiếp AgNO3 vào thấy kết tủa trắng là HCl .
Phương trình : HCl + AgNO3-> AgCl + HNO3
Vậy chất còn lại là HNO3
2) Cho quỳ tím phân biệt được BaCl2
Cho AgNO3 vào lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
Phương trình : HCl + AgNO3-> AgCl + HNO3
Vậy chất còn lại là H2 SO4
3.a)gọi tên :Magie, Sắt, Đồng, Đồng(ll)oxit, Kali oxit, Sulfuarơ, Điphotpho penta oxit, bari hidroxit, sắt (lll) hidroxit, kẽm oxit
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dd k màu sau gồm : KOH, NaCl, NaNO3, H2SO4
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là KOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và NaNO3
- Cho AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là NaCl
\(NaCl+AgNO_3--->AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Nếu không phản ứng là NaNO3
Hãy cho biết các hợp chất sau thuộc loại hợp chất nào và gọi tên chúng: KOH, Ba(OH)2, ZnSO4, Na2SO4, NaHSO3, K2HPO4, Ca(HSO4)2, H3PO4, CaCl2, H2SO4, NaHCO3, Ca(OH)2, ZnCl2, HNO3, Al2(SO4)3, FeCl3, Na2S, fe(OH)2, CaCO3, KH2PO4, CuO, FeCl2, BaO, Na2O,SO2, CaSO4
Oxit bazơ : Fe2O3, CuO ;
Axit : H3PO4, HNO3 ;
Bazơ : KOH, Zn(OH)2 ;
Muối : ZnSO4, CuCl2, CuSO4
Tick nha thanks
-Hãy nhận biết các dd sau bằng phương pháp hóa học và viết các PTHH(nếu có) HCl,H2SO4,NaCl,Ba(OH)2
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4(nhóm I)
+ Hóa xanh : Ba(OH)2(nhóm II)
+ Không đổi màu : NaCl
Cho dung dịch Ba(OH)2 ở nhóm I tác dụng với Nhóm II
+ Chất nào xuất hiện tượng kết tủa trắng : H2SO4
Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
nhận biết các dd sau : KOH, HCl, H2SO4, Na2SO4,NaCl
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: KOH.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4. (1)
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaCl. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: nhóm (1) là H2SO4, nhóm (2) là Na2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: nhóm (1) là HCl, nhóm (2) là NaCl.
- Dán nhãn.
Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các lọ dd sau KOH,HCL,H2SO4,Ba(NO3)2.Viết PTHH(nếu có)
- trích một ít chất làm mẫu thử
- cho quỳ tìm vào các lọ dd. Lọ nào làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl và H2SO4. Lọ nào làm quỳ tím chuyển xanh là KOH. Lọ nào không có phản ứng gì là Ba(NO3)2
- Cho Ba(NO3)2 vào 2 lọ dd axit. Lọ nào có kết tủa trắng là H2SO4, lọ nào k có phản ứng gì là HCl
PTHH: H2SO4 + Ba(NO3)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2HNO3
trích mẫu thử
nhúng vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím
+ mẫu thửu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl và H2SO4
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH
+ mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là Ba(NO3)2
để phân biệt HCl và H2SO4 ta nhỏ vài giọt Ba(NO3)2 vừa nhận biết được vào mỗi mẫu thử
+ mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4+ Ba(NO3)2\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2HNO3
+ mẫu thử không phản ứng là HCl