loa có ghi 12v 30w. nếu cấp nguồn 12v (bao nhiêu A cũng được) thì loa hoạt đồng bình thường đúng không? hay phải dùng nguồn 12v bao nhiêu A ?
Cho các thiết bị sau : 1 nguồn điện U=24V , 2 đèn có số ghi 12V-9W và 12V-6W , 1 biến trở.
a.Tính điện trở mỗi bóng đèn
b.Mắc các thiết bị trên vào nguồn điện để 2 đèn sáng bình thường thì có tối đa bao nhiêu cách mắc?Vẽ sơ đồ của mỗi cách mắc.
c.Ở mỗi sơ đồ tính điện trở của biến trở
một bóng đèn có ghi (12v-6w), muốn sử dụng đèn này ở nguồn điện có hiệu điện thế 120v cần dùng máy biến thế có cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp bao nhiêu vòng
2) Biến trở trên được mắc vào mạch điện như hình bên.
Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V, bóng đèn có ghi ( 3V – 3W ).
a. Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b. Tính công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
c. Tính công của dòng điện sinh ra ở biến trở và ở toàn mạch trong thời gian 10 phút
tham khảo
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Phần II. Tự luận
Có hai đèn ghi Đ1 (12V – 12W), Đ2 (6V – 9W) và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V.
a) Tính cường độ dòng điện định mức của hai đèn?
b) Để đèn sáng bình thường khi mắc vào hiệu điện thế U thì phải dùng biến trở R thì biến trở được mắc như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện?
c) Nếu chỉ có hai bóng đèn mắc nói tiếp với nhau thì hiệu điện thế lớn nhất của đoạn mạch là bao nhiêu? Tính công suất của mỗi đèn?
a) I 1 = P đ m 1 / U đ m 1 = 1 A
I 2 = P đ m 2 / U đ m 2 = 1 , 5 A
b) Giải thích
Vẽ đúng sơ đồ
c) Hiệu điện thế của đoạn mạch khi cường độ dòng điện lớn nhất qua mạch là I m a x = I 1 = 1 A
Điện trở các đèn là:
R 1 = U 2 đ m 1 / P đ m 1 = 12
R 2 = U 2 đ m 2 / P đ m 2 = 4
Hiệu điện thế tối đa của đoạn mạch khi hai đèn mắc nối tiếp là:
U m a x = I m a x . ( R 1 + R 2 ) = 16 V
Công suất của đèn 1 là 12W
Công suất đèn 1 là I m a x . R 2 = 1 . 4 = 4 W
Có một nguồn điện 12V và một số bóng đèn, mỗi bóng ghi 3V. Để đèn sáng bình thường thì phải mắc
A. 3 bóng đèn mắc nối tiếp
B. 4 bóng đèn mắc nối tiếp
C. 12 bóng đèn mắc nối tiếp
D. 6 bóng đèn mắc nối tiếp
- Vì các đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi bóng đèn bằng 3V.
- Vì các bóng đèn mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V nên cần 4 bóng
⇒ Đáp án B
Câu 1: Trên một bóng đèn có ghi 6V- 5W. Phải sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế nào dưới đây để đèn sáng bình thường?
A. 5V.
B. 10V.
C. 12V.
D. 6V.
Câu 2: Dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện ?
A. Pin.
B. Bóng đèn điện đang sáng.
C. Ac qui.
D. Đi na mô lắp ở xe đạp.
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất cách điện là:
A. thép.
B. nhôm.
C. nhựa.
D. chì.
Câu 4: Để đo cường độ dòng điện người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Ampe kế.
B. Vôn kế.
C. Lực kế.
D. Cân.
Câu 5: Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Ampe kế.
B. Vôn kế.
C. Lực kế.
D. Cân.
Câu 6: Dây tóc bóng đèn được làm bằng vật liệu nào?
A. Vonfram.
B. Thép.
C. Đồng.
D. Chì.
Câu 7: Lõi dây dẫn điện được làm bằng vật liệu nào?
A. Vonfram.
B. Thép.
C. Đồng.
D. Chì.
Câu 8: Dùng ampe kế có giới hạn đo phù hợp nhất để đo dòng điện có cường độ 15mA là:
A. 2 mA.
B. 20 mA.
C. 0,15 A.
D. 1,2 A.
Câu 9: Dùng ampe kế có giới hạn đo phù hợp nhất để đo dòng điện có cường độ 1,5A là:
A. 2 mA.
B. 20 mA.
C. 2 A.
D. 1,2 A.
Câu 10: Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?
A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn.
B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn.
D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.
Câu 11: Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
B. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A.
C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A.
D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A.
Câu 12: Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:
A. 32 A B. 0,32 A C. 1,6 A D. 3,2 A
Câu 13: Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Câu 14: Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:
A. kích thước của vôn kế B. giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
C. cách mắc vôn kế trong mạch. D. kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.
Câu 15: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu ổ cắm điện trong nhà, ta phải chỉnh trên vôn kế có giới hạn đo:
A. điện một chiều (DC), GHĐ bằng 220 V B. điện xoay chiều (AC), GHĐ nhỏ hơn 220 V
C. điện một chiều (DC), GHĐ lớn hơn 220 V D. điện xoay chiều (AC), GHĐ lớn hơn 220 V
Câu 16: Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện qua bóng:
A. không đổi B. giảm C. tăng D. lúc đầu giảm, sau tăng
Cảm ơn mọi người nhiều ạ.
Câu 1: Trên một bóng đèn có ghi 6V- 5W. Phải sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế nào dưới đây để đèn sáng bình thường?
A. 5V.
B. 10V.
C. 12V.
D. 6V.
Câu 2: Dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện ?
A. Pin.
B. Bóng đèn điện đang sáng.
C. Ac qui.
D. Đi na mô lắp ở xe đạp.
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất cách điện là:
A. thép.
B. nhôm.
C. nhựa.
D. chì.
Câu 4: Để đo cường độ dòng điện người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Ampe kế.
B. Vôn kế.
C. Lực kế.
D. Cân.
Câu 5: Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Ampe kế.
B. Vôn kế.
C. Lực kế.
D. Cân.
Câu 6: Dây tóc bóng đèn được làm bằng vật liệu nào?
A. Vonfram.
B. Thép.
C. Đồng.
D. Chì.
Câu 7: Lõi dây dẫn điện được làm bằng vật liệu nào?
A. Vonfram.
B. Thép.
C. Đồng.
D. Chì.
Câu 8: Dùng ampe kế có giới hạn đo phù hợp nhất để đo dòng điện có cường độ 15mA là:
A. 2 mA.
B. 20 mA.
C. 0,15 A.
D. 1,2 A.
Câu 9: Dùng ampe kế có giới hạn đo phù hợp nhất để đo dòng điện có cường độ 1,5A là:
A. 2 mA.
B. 20 mA.
C. 2 A.
D. 1,2 A.
Câu 10: Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?
A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn.
B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn.
D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.
Câu 11: Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
B. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A.
C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A.
D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A.
Câu 12: Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:
A. 32 A B. 0,32 A C. 1,6 A D. 3,2 A
Câu 13: Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Câu 14: Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:
A. kích thước của vôn kế B. giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
C. cách mắc vôn kế trong mạch. D. kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.
Câu 15: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu ổ cắm điện trong nhà, ta phải chỉnh trên vôn kế có giới hạn đo:
A. điện một chiều (DC), GHĐ bằng 220 V B. điện xoay chiều (AC), GHĐ nhỏ hơn 220 V
C. điện một chiều (DC), GHĐ lớn hơn 220 V D. điện xoay chiều (AC), GHĐ lớn hơn 220 V
Câu 16: Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện qua bóng:
A. không đổi B. giảm C. tăng D. lúc đầu giảm, sau tăng
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện dịnh mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Đèn sáng bình thường thì I = I Đ đ m = 0,4A
Điện trở của đèn là: R Đ = U Đ / I Đ = 2,5/0,4 = 6,25Ω
Điện trở toàn mạch là: R t đ = U/I = 12/0,4 = 30Ω
Khi đó biến trở có điện trở là: R b = R t đ - R Đ = 30 – 6,25 = 23,75Ω
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
A. 33,7 Ω
B. 23,6 Ω
C. 23,75 Ω
D. 22,5 Ω
Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là:
→ Đáp án C
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
\(R_b=\dfrac{U'-U}{I}=\dfrac{12-2,5}{0,4}=23,75\Omega\)
a) Phải mắc nối tiếp bóng đèn và biến trở với nhau. Sơ đồ mạch điện như dưới đây
b) Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là: