hãy tính số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 3,6g H2O. Cần lấy bao nhiêu gam H3PO4 để có số nguyên tử H bằng số nguyên tử H có trong 3,6 g H2O ?
Nhờ giải chi tiết và ko đc sử dụng mol
cho CTHH của gluzo C6H12C6
a, trong 0,5 mol gluzo có bao nhiêu mol nguyên tử C,H và O.
b, trong 0,5 mol gluxzo có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố.
c, phải lấy bao nhiêu gam đồng và sunfat để có số mol bằng số mol của gluzo ở trên
Bạn tham khảo nha
cho CTHH của gluzo C6H12C6
a, trong 0,5 mol gluzo có bao nhiêu mol nguyên tử C,H và O.
b, trong 0,5 mol gluxzo có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố.
c, phải lấy bao nhiêu gam đồng và sunfat để có số mol bằng số mol của gluzo ở trên
a,cứ 1 mol gluzo có 6 mol C ; 12 mol H và 6 mol O
=> 0,5 mol gluzo có 3 mol C; 6 mol H và 3 mol O
b, từ a =->
mC=12.3=36 g
mH=1.6=6g
mO=16.3=48g
còn câu c bạn ghi sai đề
cho CTHH của gluzo C6H12C6
a, trong 0,5 mol gluzo có bao nhiêu mol nguyên tử C,H và O.
b, trong 0,5 mol gluxzo có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố.
c, phải lấy bao nhiêu gam đồng và sunfat để có số mol bằng số mol của gluzo ở trên
cho CTHH của gluzo C6H12C6
a, trong 0,5 mol gluzo có bao nhiêu mol nguyên tử C,H và O.
b, trong 0,5 mol gluxzo có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố.
c, phải lấy bao nhiêu gam đồng và sunfat để có số mol bằng số mol của gluzo ở trên
CHÚC BẠN HỌC TỐT
a) Theo đề bài, ta có: Trong 1 mol C2H12O6 có 2 mol C, 12 mol H và 6 mol O
\(\Rightarrow\) Trong 0,5 mol C2H12O6 có 1 mol C, 6 mol H và 3 mol O.
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_C=12.1=12\left(g\right)\\m_H=1.6=6\left(g\right)\\m_O=16.3=48\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) Theo mình đề là: ......phải lấy bao nhiêu gam đồng(II) sunfat......
Ta có: \(n_{CuSO4}=n_{C6H12O6}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO4}=160.0,5=80\left(g\right)\)
1. Cần lấy bao nhiêu gam Zn để có số nguyên tử gấp 3 lần số nguyên tử có trong 5,6 g Fe
2. Tính số mol, khối lượng, số phân tử của 4,48 lít khí cacbondioxit ( đktc )
3. tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 100g muối Fe2( SO4)3
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHA, MÌNH ĐANG GẤP LẮM. CẢM ƠN CÁC BẠN!!!
\(1,+n_{fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
số nguyên tử của Fe là 0,1.6.10\(^{23}\)=0,6.10\(^{23}\)
=> số nguyên tử của Zn là 3.0,6.10\(^{23}\)=1,8.10\(^{23}\)
+ n\(_{zn}\)= \(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,3 mol
=> m \(_{Zn}\)=0,3.65=19,5g ( đpcm)
trong 2g H2O có bao nhiêu phân tử H2O? bao nhiêu nguyên tử H bao nhiêu nguyên tử O?bao nhiêu gam H bao nhiêu gam O
nH2O=\(\frac{2}{18}\) = \(\frac{1}{9}\) (mol)
\(\Rightarrow\) nH = 2 nH2O= 2. \(\frac{1}{9}\) = \(\frac{2}{9}\) (mol)
nO=nH2O=\(\frac{1}{9}\) (mol)
Số phân tử H2O có trong 2g H2O là:
(\(\frac{2}{9}\) + \(\frac{1}{9}\) ) . 6 . 1023 = 2 . 1023 (phân tử)
Số nguyên tử H có trong 2g H2O là
\(\frac{2}{9}\) . 6 . 1023 = \(\frac{4}{3}\) . 1023 (nguyên tử)
Số ng tử O có trong 2g H2O là
\(\frac{1}{9}\) . 6 . 1023 = \(\frac{2}{3}\) . 1023 (ng tử)
Bài 1. Cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
- 0,1 mol nguyên tử H; - 0,15 mol phân tử CO2
- 10 mol phân tử H2O - 0,01 mol phân tử H2
Bài 2. Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
- 24.1023 phân tử H2O - 1,44.1023 phân tử CO2
- 1,2.1023 nguyên tử Fe - 0,66.1023 nguyên tử C
Bài 1.
-0,1 mol nguyên tử H = 0,1. 6 . 10 23 = 0,6. 10 23 hoặc 0,1N nguyên tử H.
- 0,15 mol phân tử C O 2 = 0,15. 6 . 10 23 =0,9. 10 23 hoặc 0,15N phân tử C O 2 .
- 10 mol phân tử H 2 O = 10. 6 . 10 23 = 60. 10 23 hoặc 10N phân tử H 2 O .
- 0,01 mol phân tử H 2 = 0,01. 6 . 10 23 = 0,06. 10 23 hoặc 0,01N phân tử H 2 .
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Bài 1
1/
Tính số mol và số nguyên tử có trong 13 gam Zn.
Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Zn ở trên?
2/ Xác định các chất A,B,C,D,E,F,G,K và viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, biết G là chất khí:
A + B → C
D + C → E + G
G + K → B
B + F → Ca(OH)2
1)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ A_{Zn}=0,2.6.10^{23}=12.10^{23}\left(\text{nguyên tử}\right)\)
Để \(A_{Cu}=A_{Zn}\Rightarrow n_{Cu}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
2)
A: SO3
B: H2O
C: H2SO4
D: Fe
E: FeSO4
F: CaO
G: H2
K: O2
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)