đặt 10 câu có sử dụng DT chỉ đơn vị,DT chỉ sự vật (khác nhau)
viết đoạn văn 10 đến 15 dòng .phát biểu suy nghĩ của em về nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ trong truyện Con Rồng cháu Tiên , có sử dụng danh từ chỉ đơn vị ,danh từ chỉ sự vật và cụm danh từ ,chỉ rõ những danh từ ,cụm danh từ trong đoạn văn .
(có sử dụng dt chỉ đợn vị ,dt chỉ sự vật và cụm danh từ : chỉ cần sử dụng 1 lần hoặc nhiều hơn )
Truyện kể có những chi tiết thật thần kì nói về Lạc Long Quân. “Thần thuộc nòi Rồng, con trai thần Long Nữ... Thần mình rộng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ, lúc ẩn lúc hiện”. Thần lại rất thương dân, “giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh”. Thần dạy cả cho dân “Cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”. Thần yêu nàng Âu Cơ “thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần”. Rồi họ thành vợ chồng. Đây có lẽ là một trong những mối tình đẹp nhất trong truyền thuyết cổ của người Việt.
Nàng Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng nở ra một trăm con trai. Một trăm con trai ấy cũng rất đẹp, “con nào con ấy hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô khỏe mạnh như thần”.
Cái bọc trăm trứng tượng trưng cho nguồn gốc chung của mọi dân tộc trên dải đất Việt. Dù trên rừng, dưới biển cũng đều từ một bọc sinh ra, đều là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ, tức đều là dòng giống vẻ vang cả. Truyện đề cao ý thức tự hào dân tộc cho mỗi người Việt Nam. Đồng thời nó nhắn nhủ mọi người hãy đoàn kết thương yêu nhau. Dù có người thế này, người thế khác nhưng cũng đều chung một nguồn gốc tổ tiên. Hình tượng sinh ra trong cùng một bọc là cội nguồn của hai tiếng “đồng bào” .
Lạc Long Quân là con trai của thần Long Nữ ở Đông Hải (biển Đông); còn Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, sống ở vùng núi cao phương Bắc. Mỗi thần có một vẻ đẹp riêng, vẻ đẹp của Lạc Long Quân được nhấn mạnh là vẻ đẹp của tài năng. Thân có thân hình Rồng, sống được cả dưới nước lẫn trên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ, trấn áp được lũ yêu quái (Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh) làm hại dân lành. Thần lại có lòng thương người, thường dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
Âu Cơ là Tiên nữ xinh đẹp tuyệt trần. Nàng thích đi đây đi đó. Nghe nói vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, nàng bèn tìm đến thăm và tình cờ gặp Lạc Long Quân ở đó.
Câu chuyện hấp dẫn người nghe bởi những chi tiết ngẫu nhiên lạ lùng: Rồng ở dưới nước gặp Tiên trên non cao rồi yêu nhau, kết duyên thành vợ chồng. Đây là biểu tượng của sự kết hợp giữa hai thành phần chính trong cộng đồng mới hình thành của dân tộc Việt.
Liệt kê các danh từ:
- DT chỉ sự vật
- DT chỉ đơn vị quy ước
DT chuyên đứng trước danh từ
- Danh từ chỉ sự vật: xe máy, sách, bút, bàn, bảng,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước:
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: ki-lô-mét, yến, lạng,…
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vốc, nhúm, khoảnh,…
- Danh từ luôn đứng trước danh từ:
+ Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, vị, cô, …
+ Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, …
1.Tìm các DT chỉ đơn vị tự nhiên khác nhau với các từ đã cho : đá, vải, thuyền.
2.Tìm những DT khác nhau với các DT chỉ đơn vị tự nhiên : bức, tờ, dải.
3.Sau khi làm xong hai bài, hãy đưa ra KL từ chính mình.
1)
- viên, hòn, tảng, mẩu, cục, phiến,... + đá.
- tấm, mẩu, mảnh, miếng, súc, cuộn, xấp,... + vải
- cái, con, chiếc, đoàn,... + thuyền.
2)
- bức + tranh, ảnh, tường, vẽ, thư, áp phích,...
- tờ + giấy, đề, báo, tiền, lịch,....
- dải + lụa, ngân hà, yếm, đất, áo,...
3)
- Sau khi làm xong hai bài, ta có thể thấy :
+ Có nhiều DT chỉ đơn vị tự nhiên khác nhau có thể kết hợp với một DT chỉ sự vật.
+ Ngược lại, một DT chỉ đơn vị tự nhiên có thể kết hợp với nhiều DT chỉ sự vật khác nhau.
xá định danh từ chỉ svật( dt chung , dt riêng ), dt chỉ đơn vị(dt chỉ đơn vị tự nhiên, dt chỉ đơn vị quy ước) trong các câu sau:
a) bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mức nên tôi chóng lớn lắm. chẳng bao lâu tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng
b) Trời thu xanh ngất làm sao
..............ko nhớ
c) thuyền ai đến bến sông trăng đó
có chờ trăng vào dịp tối nay
Đặt 10 câu sử dụng DT has và have
I have a pencil.
She has a big breakfast.
I have two sisters.
She has a big house.
He has a motorbike.
I have a green hat.
She has a big cer.
He has a beautiful school.
I have a schoolbag.
We have an apple.
- She has many pets
- He has a big car
- It has a flower garden
- She will has a doll on her birthday next month
- He has a picnic today
nhắn em cái đề bài tập về nhà cô giao vs ! em mất òi nhanh nhanh !!!
đặt 5 câu có DDT chỉ trạng thái
đặt 5 câu có 2 DT đi liền kề nhau
đặt 2 câu có 2 ĐT đi liền kề nhau
Từ ngày là DT chỉ đ/v hay DT chỉ sự vật
Nhanh lên , mk đag cần gấp!
Ngày chỉ đơn vị ngày bao nhiêu 1,2,3,4..........
Cho các từ sau:
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, , chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình.
a)xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT
b)Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng, DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị.
Bài làm :
Danh từ: Bác sĩ, nhân dân, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, truyền thống, hoà bình.
Không phải danh từ: hi vọng, phấn khởi, tự hào, mong muốn, mơ ước.
DT chỉ người: Bác sĩ, nhân dân, thợ mỏ.
DT chỉ vật: thước kẻ, xe máy, bàn ghế,
DT chỉ hiện tượng: sấm, sóng thần, gió mùa.
DT chỉ khái niệm: văn học, truyền thống, hoà bình
DT chỉ đơn vị: cái, chiếc, xã, huyện.
Chúc bạn học tốt
Cho các từ sau:
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, , chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình.
a)xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT
b)Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng, DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị.
Bài làm
a,- Danh từ : bác sĩ , nhân dân , thước kẻ , sấm , văn học , cái , thợ, mỏ ,mơ ước ,xe máy , sóng thần , chếc , bàn ghế , gió mùa , xã , huyện , truyền thống , hòa bình
- Không phải danh từ :hi vọng , phấn khởi , tự hào , mong muốn , ước mơ
b, - Danh từ chỉ người : Bác sĩ , nhân dân , thợ mỏ
- Danh từ chỉ vật : xe máy , bàn ghế , thước kẻ
- Danh từ chỉ hiện tượng : sấm , sóng thần , gió mùa
- Danh từ chỉ khái niệm : truyền thống , hòa bình , văn học
- Danh từ chỉ đơn vj : cái , chiếc , xã , huyện