Cho V ml dd KOH 1M vào 400ml dd X gồm H2SO4 0.075M và ZnSO4 0.8M, thu được 19.8gam kết tủa. Tính V?
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dd KOH 1 M vào 100ml dd X thu được 3,9g kết tủa. Mặt khác cho V2 ml dd KOH 1M vào 100ml dd X cũng thu được 3,9g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm V2:V1
cho hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 1,93g Cu vào 400ml dd chứa hh gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được dd X và khí NO.Cho V ml dd NaOH vào dd X thì lượng kết tủa thu được lớn nhất.Giá trị tối thiểu của V là bao nhiêu?
Số mol Fe và Cu lần lượt là 0,02 và 0,03 mol.
3Cu + 8H+ + 2NO3- ---> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Fe + 4H+ + NO3- ---> Fe3+ + NO + 2H2O
Ta tính được số mol H+ dư là 0,24 mol
Số mol NO3- dư là 0,04 mol.
Vậy trong dung dịch X lúc này có
0,02 mol Fe3+
0,03 mol Cu2+
0,24 mol H+
Vậy lượng NaOH cần dùng là 0,02*3 + 0,03*2 + 0,24*1 = 0,36 mol
Vì không có nồng độ của dung dịch NaOH nên tiếp theo thì... chịu ^^
Cho 100(ml) dd H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 1M vào V(ml) dd NaOH 1M. Kết thúc thu được 3,9 g kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của V ?
Al2(SO4)3 +6NaOH---->2Al(OH)3 +3Na2SO4(1)
Al(OH)3 +NaOH----->NaAlO2 +2H2O(2)
Ta có
nAl2(SO4)3=0,05.0,1=0,005(mol)Al2(SO4)3=0,05.0,1=0,005(mol)
Theo pthh1
nAl(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,01(mol)Al(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,01(mol)
Mà nAl(OH)3=0,7878=0,01(mol)Al(OH)3=0,7878=0,01(mol)
=> NaOH dư
Theo pthh
nNaOH=6nAl2(SO4)3=0,06(mol)NaOH=6nAl2(SO4)3=0,06(mol)
VNaOH=0,060,2=0,3(M)
cho dd X gồm ZnSO4 và H2SO4. Nếu cho 210 ml NaOH 2 M vào 100 gam dd X thì thu được 3a gam kết tủa,còn nếu cho 240 ml dd NaOH 2 M vào 100 gam dd X thì thu được 2a gam kết tủa. tính nồng độ phần trăm các chất trong ddX ban đầu
Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71.
B. 16,10.
C. 32,20.
D. 24,15.
Đáp án B
Đặt
-Xét ở thí nghiệm 1
+ Nếu thì tạo thành kết tủa và kết tủa tan một phần
Và ở thí nghiệm 2 kết tủa cũng tan một phần
TN1: dung dịch sau phản ứng có ion:
BTĐT:
TN2: dung dịch sau phản ứng có ion:
BTĐT:
Với trường hợp thì không thỏa mãn
Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71
B. 16,10
C. 32,20
D. 24,15
Cho hỗn hợp X gồm 2,4 gam Mg và 2,8 gam Fe vào 200 ml dd chứa H2SO4 1M và HCl 0,5M thu được dd Y. Cho tiếp 200 ml dd B chứa Ba(OH)2 1M và NaOH 1M vào dd Y thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Coi X gồm 2,4+2,8= 5,2g Mg
\(\Rightarrow n_{Mg}=0,2167\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=2n_{H2SO4}+n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)
0,2167.2 < 0,5 \(\Rightarrow\) Dư axit \(\Rightarrow\) Kim loại tan hết
\(n_{Mg}=1\left(mol\right);n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H^+_{pư}}=2n_{Mg}+2n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
Y có 0,1 mol \(Mg^{2+}\) , 0,05 mol \(Fe^{2+}\) , 0,2 mol \(SO_4^{2-}\) , 0,3 mol \(H^+\)
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)2}+n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\)
Dư 0,3 mol \(OH^-\)
\(Mg^{2+}-2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\) \(Fe^{2+}+2OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\) Hết \(OH^-\) . Tạo 0,1 mol Mg(OH)2 , 0,05 mol Fe(OH)2 \(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)2}=0,2\left(mol\right)\)\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Tạo 0,2 mol BaSO4
m kết tủa= mMg(OH)2+ mFe(OH)2+ mBaSO4= 49,7g
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam hh X gồm Fe và FexOy trong 25ml dd H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng ), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sp khử duy nhất và dd Y. Cho 450 ml dd NaOH 1M vào dd Y thu được 10,7 gam kết tủa. Tính V
giải giúp em với ạ !!! Chiều em thi rồi