Trắc nghiệm
Một chiếc xe có m=2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau đó 3s. Tìm quãng đg vật đã đi thêm được kể từ lúc hãm phanh. Biết lực hãm phanh lag 4000N
A. 12m
B. 15m
C. 8m
D. 9m
Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Tìm lực hãm phanh.
A. 25300N
B. 27600
C. 19200N
D. 12300N
Một xe tải khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh dừng lại sau khi đi thêm quãng đường 9m trong 3s. Lực hãm đó là:
A. F h = 4000 N
B. F h = 2000 N
C. F h = 3000 N
D. F h = 1000 N
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Các lực tác dụng lên vật: trọng lực P → , phản lực N → , lực hãm F h →
Phương trình định luật II Niutơn cho vật:
P → + N → + F h → = m a → (1)
Chiếu (1) lên chiều dương, ta được:−Fh=ma(2)
Mặt khác, ta có phương trình vận tốc:v=v0+at
khi xe dừng lạiv=0→v0=−at(3)
Khi đó, quãng đường đi được của xe
s = v 0 t + 1 2 a t 2 = − a t 2 + 1 2 a t 2 = − 1 2 a t 2 (4)
Từ (4), ta suy ra:
a = − 2 s t 2 = − 2.9 3 2 = − 2 m / s 2
=> thay vào (2), ta có: Lực hãmFh=−ma=−2000.(−2)=4000N
Đáp án: A
Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Lập công thức vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh.
A. v = 9,6 – 3,84t
B. v = 4,6 – 4,84t
C. v = 5,6 – 8,84t
D. v = 7,6 – 5,84t
một xe đang chuyển động với tốc độ 15m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. sau khi đi được 50m thì tốc độ của nó chỉ còn 36km/h. tính quãng đường xe đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại
một xe đang chuyển động với tốc độ 15m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. sau khi đi được 50m thì tốc độ của nó chỉ còn 36km/h. tính quãng đường xe đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại
Một xe đang đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 12 m/s . a. Kể từ khi hãm phanh thì sau bao lâu xe dừng hẳn? b. Tính quãng đường xe đi được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng lại?
Một ô tô có khối lượng là 3 tấn đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đg 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tính v0 và độ lớn lực hãm phanh (bỏ qua lực ma sát)
Đổi 3 tấn =3000 kg
Độ lớn của v0 là
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow15=3v_0+\dfrac{9}{2}a\) (1)
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow-v_0^2=30a\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow v_0=\dfrac{100}{19}\left(\dfrac{m}{s}\right);a=-\dfrac{10}{57}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Độ lớn lực hãm phanh
\(a=\dfrac{F}{m}\Rightarrow F=a\cdot m=\dfrac{10}{57}\cdot3000\approx526,31\left(N\right)\)
Một xe tải có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 9 m trong 3 giây tính lực hãm phanh
Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2 không đổi
a) hỏi kể từ lúc hãm phanh thì sau bao lâu xe dừng hẳn
b) xe đi đc quãng đường dài nhất bao nhiêu?
c) vật có vận tốc sau khi hãm phanh 3s ?
\(v=9km/h=2,5(m/s)\)
a) Áp dụng: \(v=v_0+a.t\Rightarrow v=2,5-0,5.t\)
Xe dừng lại khi \(v=0\Rightarrow 2,5-0,5.t=0\Rightarrow t=5(s)\)
b) Quãng đường dài nhất xe đi được là S, ta có: \(v^2-0^2=2.a.S\Rightarrow S = \dfrac{2,5^2}{2.0,5}=6,25(m)\)
c) Sau khi hãm phanh 3s, vận tốc của vật là: \(v=2,5-0,5.3=1(m/s)\)