Khử 120g CuO trong 22,4 lít H2 (ĐKTC) thu được chất rắn và nước
A) Tìm khối lượng chất còn dư
B) Tìm khối lượng chất rắn thu được
Bài 4. Khử 40 gam bột CuO nung nóng bằng 3,36 lít khí H2(đktc) a. Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư? b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng? c. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng?
\(a.n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{1}\\ \rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(p.ứ\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,5-0,15=0,35\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(DƯ\right)}=0,35.80=28\left(g\right)\\ b.m_{Cu}=0,35.64=22,4\left(g\right)\\ c.m_{hh_{rắn}}=m_{Cu}+m_{CuO\left(dư\right)}=22,4+28=50,4\left(g\right)\)
Bài của câu này đây nha em! Bị lỗi CT anh gõ, thôi anh cap lại từ trang cá nhân của anh!
dùng khí H2 dư khử 3,2g hỗn hợp X gôm CuO và FexOy thu được chất rắn Y và 0,9g nước ngưng tụ . Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 448ml H2 ở đktc , dung dịch A và m gam chất rắn Z không tan . Tính m và thành phần % khối lượng trong X ? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Dẫn V lít khí H2 khử vừa đủ 32 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 trong đó CuO chiếm 50% khối lượng?
a. Tính V.
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau thí nghiệm
c. Hòa tan hoàn toàn chất rắn thu được sau thí nghiệm bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
H2+CuO->Cu+H2O
0,2---0,2-----0,2
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1-------0,3-------0,2
m CuO=32.\(\dfrac{50}{100}\)=16g
=>n CuO=\(\dfrac{16}{80}\)=0,2 mol
=>m Fe2O3=16g=>n Fe2O3=0,1 mol
=>m =mFe+m Cu=0,2.64+0,2.56=24g
c)Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,2---------------------0,2
=>m FeSO4=0,2.102=20,4g
Một kim loại A tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn cho ra chất rắn B có khối lượng 80 gam. Khối lượng của A là:
A. 23 gam
B. 46 gam
C. 39 gam
D. 78 gam
Cho 5,54 gam hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO và Al. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hòa tan A trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan A trong dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng xong còn lại 2,96 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong A là
A. 23,100%
B. 9,747%
C. 30,325%
D. 10,364%
Khử 24 gam Fe2O3 bằng 6,72lít khí H2 (đktc)
a. Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư?
b. Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng?
c. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng?
dễ mà
mình thử các bạn thôi chứ mình ko like đâu nhé
\(a.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{to}2Fe+3H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,15}{1}\\ \rightarrow Fe_2O_3dư\\ n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,15-\dfrac{0,3}{3}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,05.160=8\left(g\right)\\ b.n_{Fe}=\dfrac{0,3}{3}.2=0,2\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ c.m_{rắn}=m_{Fe}+m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=11,2+8=19,2\left(g\right)\)
Khử 9,6(g) hỗn hợp CuO và một oxit sắt bằng h2 thấy còn lỊ 7,04G chất rắn.Nếu lấy chất rắn đó hòa tan trong axit clohidric dư thì thu được 1,792 lit H2(ở đktc)
a) Xác định % về khối lượng cái oxit trong hỗn hợp
b). Xát định công thức ủa oxit sắt
giúp mk vs ạ cảm ơn mn nhiều
Một kim loại X tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn cho ra chất rắn Y, có khối lượng 80 gam. Khối lượng của X là?
nH2=\(\dfrac{22,4}{22,4}\)=1 mol
Ta có Y là bazơ của kim loại X là X(OH)n
2X + 2nH2O ----> 2X(OH)n + nH2
Theo PTPỨ nH2=2nH2O=1.2=2 mol
=> mH2O=2.18=36 g, mH2=1.2=2 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX=m2X(OH)n+mH2-mH2O=80+2-36=46 g
Nên mX=46 g
Dùng Hidro khử hoàn toàn hỗn hợp chưa CuO, Fe2O3 khối lượng 40g biết m Fe2O3 : Cuo = 1:2, Sau phản ứng thu được x gam chất rắn. Lấy toàn bộ chất rắn trên cho vào bình chứa HCL dư thu được V lít (đktc). Tính x,V
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3.
Ta có: 80a+160b=40 (1).
160b:80a=1:2 \(\Rightarrow\) a-4b=0 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=1/3 (mol) và b=1/12 (mol).
Khối lượng chất rắn thu được là 1/3.64+1/12.2.56=92/3 (g).
Số mol khí hiđro thu được bằng số mol sắt trong X và bằng 1/12.2=1/6 (mol). V=1/6.22,4=56/15 (lít).