Những câu hỏi liên quan
phuong anh
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
24 tháng 5 2021 lúc 16:31

undefined

Bình luận (1)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 6 2017 lúc 6:58

Đáp án D

- Quy ước: A – mọc ở trục, a – mọc ở đỉnh ; B – màu đỏ, b – màu trắng.

- F1: AaBb giao phấn :

- F2: Tỉ lệ những cây ở F2 tự thụ có thể cho con aaB- là:

2/16AaBB +4/16AaBb +1/16aaBB +2/16aaBb =  9/16.

- Trong 1000 cây ở F2, số cây tự thụ có thể cho con aaB- = 9/16 x 1000 ≈ 563 cây.

Bình luận (0)
diem pham
Xem chi tiết
ngAsnh
28 tháng 11 2021 lúc 9:33

Pthuần chủng tương phảnt

F1: 100% hoa đỏ, lá nguyên

=> Hoa đỏ, lá nguyên trội hoàn toàn so với hoa trắng, lá xẻ thùy

Quy ước : A: hoa đỏ; a : hoa trắng

                 B : lá nguyên; b: lá xẻ thùy

F2 : 1/16 hoa trắng, lá xẻ thùy = 1/4 x 1/4

=> Đỏ : trắng = 3 : 1   --> Aa x Aa

   Lá nguyên : lá xẻ thùy = 3 : 1 --> Bb x Bb

Vì F2 có 4 loại kiểu hình, không xảy ra trao đổi chéo 

=> F1 dị hợp tử 2 cặp gen, phân li độc lập

P : AABB ( hoa đỏ, lá nguyên ) x aabb (Hoa trắng, lá xẻ thùy)

G   AB                           ab

        F1: AaBb (  100% hoa đỏ, lá nguyên )

   F1xF1: AaBb     x              AaBb

      G      AB,Ab,aB,ab            AB,Ab,aB,ab

    F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb

           1 aaBB : 2 aaBb

          1  AAbb  : 2 Aabb

          1aabb

   TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb

  TLKH: 9 hoa đỏ, lá nguyên: 3 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 3 hoa trắng , lá nguyên : 1 hoa trắng, lá xẻ thùy

b) Hoa đỏ, lá xẻ thùy F2 : 1AAbb : 2Aabb

tỉ lệ giao tử : 2/3Ab ; 1/3ab

F3 : 4/9AAbb : 4/9Aabb : 1/9aabb

KH : 8 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 1 hoa trắng, lá xẻ thùy

Bình luận (2)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 8 2019 lúc 10:29

Chọn C.

Giải chi tiết:

P: AABB × aabb → F1:AaBb

F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.

II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.

Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5

IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).

→ Tỷ lệ đồng hợp là:  2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 2 2017 lúc 5:04

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn.

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1 à F2

  I. Ở F2 cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ  4 9  à sai, vàng trơn dị hợp = 4/16

  II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là 1 9 à đúng

A-B- ở F2 lai phân tích

A-B- x aabb à 100% vàng trơn à AABB x aabb

Mà xs AABB = 1/9

  III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn. à đúng

A-B- x A-B-

Các phép lai cho 100% vàng trơn

AABB x AABB

AABB x AaBb

AABB x AABb

AABB x AaBB

AaBB x AABb

  IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 25 81 à đúng

A-B- x A-B-

(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)

à con đồng hợp = 25/81

Bình luận (0)
Hòa Huỳnh
Xem chi tiết
veldora tempest
Xem chi tiết
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 8 2019 lúc 13:27

Chọn D

-    F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng

Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 à  F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb  x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng

Xét các phát biểu đưa ra

-  I  đúng vì F2  có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb

-    Số cây hoa hồng ở F2 là : lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb à Cây thuần chủng chiếm 2/6; cây không thuần chủng chiếm 4/6 à  II sai

-    Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2

F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb)  x  (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)

GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab)   x  (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)

Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 à III đúng

- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2  giao phấn với cây hoa trắng

(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)   x  aabb

GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x  ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Note 7

Phương pháp làm bài tập qui luật di truyền mỗi gen trên một NST thường

-  Muốn xác định được qui luật di truyền chi phối phép lai thì phải xác định được qui luật di truyền của từng cặp tính trạng, sau đó mới xác định qui luật di truyền về mối quan hệ giữa các cặp tính trạng với nhau.

*   Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau)

Xác suất đời con có k alen trội là:  

k: Số alen trội ở đời con                                                                

m: Tổng số alen trong kiểu gen dị hợp của một bên (vì bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau nên số alen của bố bằng số alen của mẹ). Hay m là tổng số alen của con.

n : Số cặp gen dị hợp của cơ thể.

* Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (bố mẹ có kiểu gen dị hợp khác nhau)

-    Trước tiên ở bài tập này các em cần xác định được ở đời con đã có sẵn những alen nào.

-    Sau đó áp dụng công thức tính số alen trội còn lại như sau:

* Tính xác suất đời con có k alen trội là:  

k: Số alen trội còn lại càn tính ở đời con.

m: Tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen.

: Số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ.

n2: Số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.

: là số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.

* Tương tác gen

- Tỉ lệ thường gặp của tương tác bổ sung là: (9 :7); (9 : 6 : 1); (3 : 5); (1 : 3)

+ Muốn xác định được qui luật di truyền của tính trạng thì ta dựa vào kết quả phân li kiểu hình ở đời con của phép lai. Nếu lai phân tích cho đời con có tỉ lệ 1 : 3 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung. Nếu phép lai bất kì mà cho đời con có tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 10 2017 lúc 18:06

Chọn D

-    F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng

Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 à  F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb  x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng

Xét các phát biểu đưa ra

-  I  đúng vì F2  có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb

-    Số cây hoa hồng ở F2 là : lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb à Cây thuần chủng chiếm 2/6; cây không thuần chủng chiếm 4/6 à  II sai

-    Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2

F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb)  x  (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)

GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab)   x  (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)

Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 à III đúng

- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2  giao phấn với cây hoa trắng

(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)   x  aabb

GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x  ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Bình luận (0)