Viết kí hiệu nguyên tử của các nguên tố sau, biết :
a. Silic có điện tích 14+,số n là 14
b.Kẽm có 30e và 35n
c.X có số khôi là 35 và số p kém số n 1 hạt
d.Neon có số khối là 20,số proton = số notron
Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố sau A) Nito có điện tích hạt nhân là 7+, số notron là 8 B) clo có 17p và 18n . C)kẽm có 30e và 35n .
\(a.A_N=Z^++N=7+8=15\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{15}_7N\\ b.A_{Cl}=P+N=17+18=35\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{35}_{17}Cl\\ c.A_{Zn}=E+N=30+35=65\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{65}_{30}Zn\)
Câu 1: Cho biết kí hiệu của nguyên tử các nguyên tố sau và giải thích
a) Cacbon có 6 proton và 8 notron.
b) Nhôm có số khối là 27 và 14 notron.
c)Nguyên tử bạc có tổng các hạt 154. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 13.
d)Canxi có tổng số hạt trong nguyên tử là 60, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
e)Tổng số hạt của nguyên tử A là 16.
viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố Mg có số p là 12, số n là 12 A có số e là 8 và số hạt không mang điện là 8 X có số khối là 23 và số n là 12 B có nguyên tử khối 14, số e là 17
\(A_{Mg}=P+N=12+12=24\left(đ.v.C\right)\\ Kí.hiệu.nguyên.tử.Mg:^{24}_{12}Mg\\ A_A=E+N=8+8=16\left(đ.v.C\right)\\ Kí.hiệu.nguyên.tử.A:^{16}_8A\left(hay:^{16}_8O\right)\\ P_X=E_X=Z_X=23-12=11\left(hạt\right)\\ \Rightarrow Kí.hiệu.nguyên.tử.X:^{23}_{11}X\left(hay:^{23}_{11}Na\right) \)
Em coi lại dữ liệu về nguyên tử B vì sao lại NTK 14 mà E tận 17?
\(\begin{matrix}24\\12\end{matrix}Mg\)
Nguyên tử A có số khối là : A=E+N=16
\(\begin{matrix}16\\8\end{matrix}O\)
Nguyên tử X : Z=A-N=11
\(\begin{matrix}23\\11\end{matrix}Na\)
Bạn xem lại ntử B có A=14 mà E=17 nha
2. Viết kí hiệu nguyên tửtrong các trường hợp sau:
a.Nguyên tử X ( có7 electron, 7 proton, 7 nơtron).
b.Nguyên tử Y (16 nơtron, 14 electron).
c.Nguyên tử R có 8p và 10 n X có số khối 27, 14n.
d.X có số khối là 20, số p bằng số n.
e.X có điện tích hạt nhân là 13+, có 14 n.
f.X có tổng số hạt là 52, số khối là 35.
Bài 2:
\(a.Z=P=E=7\\ A=Z+N=7+7=14\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{14}_7N\\ b.Z=P=E=14\\ A=Z+N=14+16=30\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{30}_{14}Si\\ c.Z=P=E=8\\ A=Z+N=8+10=18\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{18}_8O\\ Nguyên.tử.X:\\ Z=P=E=A-N=27-14=13\\ \Rightarrow KH:^{27}_{13}Al\\ d.A=20\left(đ.v.C\right);P=N=\dfrac{A}{2}=\dfrac{20}{2}=10\\ \Rightarrow KH:^{20}_{10}Ne\\ e.Z^+=13^+\Rightarrow Z=13\\ A=Z+N=13+14=27\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{27}_{13}Al\)
\(f.\\ \left\{{}\begin{matrix}P=E\\A=P+N=35\\S=P+N+E=52\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\P+N=35\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=17+18=35\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{35}_{17}Cl\)
Cho nguyên tử X có tổng số các hạt: proton, nơtron và electron bằng 155. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 14 hạt.
a) Hãy cho biết số hạt proton có trong nguyên tử X
b) Hãy cho biết số khối của hạt nhân
c) Viết kí hiệu nguyên tử của X
\(a.Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=155\\N-Z=14\end{matrix}\right.\\ \left\{{}\begin{matrix}Z=47=P=E\\N=61\end{matrix}\right.\\ b.A=Z+N=47+61=108\\ c.Z=47\Rightarrow XlàBạc\left(Ag\right)\)
Tìm số proton,notron, electron và số khối của các nguyên tử sau : a) X có tổng số hạt là 18, số p= số n b)Y có số khối là 27 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt c)Z có số khối là 35, số proton kém số notron 1 hạt
Tìm số proton,notron, electron và số khối của các nguyên tử sau :
a) X có tổng số hạt là 18, số p= số n
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=18\\Z=N\end{matrix}\right.\)
=> Z=P=E=6
N=6
b)Y có số khối là 27 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt
\(\left\{{}\begin{matrix}Z+N=A=27\\2Z-N=12\end{matrix}\right.\)
=> Z=P=E= 13
N=14
c)Z có số khối là 35, số proton kém số notron 1 hạt
\(\left\{{}\begin{matrix}Z+N=A=35\\N-Z=1\end{matrix}\right.\)
=> Z=P=E= 17
N=18
a) S=P+E+N
P=E=N
=>P=E=N=18/3=6
=> A= P+N=6+6=12
=> Nguyên tử X có 6p,6e,6n. Số khối 12.
b) Nguyên tử Y:
A=P+N=27
Mặt khác:2P-N=12
=> Ta tìm được: P=E=13; N=14
=> Nguyên tử Y có 13p,13e,14n và số khối là 27.
c) Nguyên tử Z:
A=P+N=35
N=P+1
Ta tìm được: P=E=17; N=18
=> Nguyên tử Z có 17p,17e,18n và số khối là 35
một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại trong nguyên tử là 82 và số hạt nơtron bằng 15/13 số hạt proton. X là nguyên tố nào? viết kí hiệu hóa học của X?
Cho biết : Ca = 40, O = 16, Fe = 56, N = 14, S = 32
4674449991663564477889332677886433235689988766554332134566789[00987766555443221234455667789008766543213¹12345678997775764665765576675675775554889888888884444444499999997655777777777777777777⁷77777777777542453353456799987677677677775544655455455565565544666777874332245666666tggf66ggg66hgg
Fhugj
Ggghhhgg
Jkjjn
Tyigv
Rơôâgagu
Jfggtg
Tjhgug
666
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 58, tỉ số giữa số nơtron và số khối là 11/20. Tìm số proton, nơtron, electron, điện tích hạt nhân và kí hiệu nguyên tử của X
\(\left\{{}\begin{matrix}P=E\\\dfrac{N}{N+P}=\dfrac{11}{20}\\P+E+N=58\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=58\\20N-11N-11P=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=58\\9N-11P=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=18\\N=22\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=18+22=40\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{40}_{18}Ar\)
nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton và nơtron là 35. Hiệu số hạt nơtron và proton là 1. Viết kí hiệu nguyên tử