một viên bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng với a=0,5m/s2
a, sau bao lâu viên bi đạt v1=2,5m/s
b, biết vận tốc khi chạm đất v2=3,2m/s. tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất
Một viên bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng a =
0,5m/s2
.
a/ Sau bao lâu viên bi đạt v = 2,5m/s
b/ Biết vận tốc khi chạm đất 3,2m/s. Tính thời gian viên bi chạm đất.
a/ Thời gian để bi đạt vận tốc đó là:
Ta có: \(v_1=v_0+t_1a\Leftrightarrow t_1=\dfrac{v_1-v_0}{a}=\dfrac{2,5-0}{0,5}=5\left(s\right)\)
b/ Thời gian viên bi chạm đất là:
Ta có: \(v_2=v_0+t_2a\Leftrightarrow t_2=\dfrac{v_2-v_0}{a}=\dfrac{3,2-0}{0,5}=6,4\left(s\right)\)
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m / s 2 .
a. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2m/s.
b. Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
Giải:
a. Để viên bị đạt được vận tốc v 1 = 3 m / s .
Áp dụng công thức v 1 = v 0 + a t ⇒ t = v 1 − v 0 a = 2 − 0 1 = 2 ( s )
b. Ta có v 2 = 4 m / s mà v 2 – v 0 2 = 2 . a . S
⇒ S = v 2 2 – v 0 2 2. a = 4 2 − 0 2.1 = 16 m
Áp dụng công thức v 2 = v 0 + a t 2 ⇒ t 2 = v 2 − v 0 a = 4 − 0 1 = 4 s
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1m/s 2 .
a. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2m/s.
b. Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m / s 2 . Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
A. 16m; 4s
B. 15m; 3s
C. 12m;2s
D. 14m; 1s
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m / s 2 . Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2m/s
A. 3
B. 4
C. 2
D. 6
Một viên bi thả lăn từ máng nghiêng không vận tốc đầu với gia tốc 0,2 m/s^2. Sau bao lâu từ lúc thả viên bi đạt vận tốc 4 m/s?
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{4-0}{0,2}=20\left(s\right)\)
Gia tốc vật: \(a=0,2\)m/s2
Thời gian để viên bi đạt vận tốc 4m/s:
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{4-0}{0,2}=20s\)
Một viên bi bắt đầu lăn nhanh dần đều trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2 m/s2. Sau bao lâu bi đạt vận tốc 1 m/s.
Thời gian để viên bi đạt đc vận tốc đó là:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{1-0}{0,2}=5\left(s\right)\)
Một viên bi bắt đầu lăn nhanh dần đều trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2 m/s2. Sau bao lâu bi đạt vận tốc 1 m/s.
Một hòn bi A được thả không vận tốc đầu từ đỉnh A của một máng nghiêng AB dài 1m. Hòn bi lăn nhanh dần đều xuống với gia tốc 0,2m/s2. Đồng thời với việc thả hòn bi A, người ta bắn một hòn bi B từ chân dốc B đi lên với vận tốc ban đầu 1m/s. Hòn bi B lăn chậm đều lên dốc cũng với gia tốc 0,2m/s2.
a) Viết phương trình tọa độ của hai hòn bi. Lấy gốc tọa độ tại điểm A, chiều dương hướng dọc theo dốc xuống phía dưới, gốc thời gian là lúc các hòn bi bắt đầu chuyển động.
b) Nếu không va chạm nhau thì hong bi A lăn hết dốc trong thời gian bao lâu? Hòn bi B có thể lên đến đỉnh dốc được không?
c)Xác định thời gian và địa điểm hai hòn bi gặp nhau.
a) Phương trình tọa độ: * Bi A: x 1 = 0 , 1 t 2 (m).
* Bi B: x 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2 (m).
b) Khi lăn đến B, tọa độ của bi A là x 1 = 1 m. Ta có: 0 , 1 t 2 = 1 ⇒ t = 10 s.
Nếu coi mặt phẳng nghiêng là đủ dài để bi 2 chuyển động thì quãng đường dài nhất mà 2 bi có thể lăn được cho đến khi dừng v = 0 :
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ s m a x = v 2 − v 0 2 2 a = 0 − 1 2 2.0 , 2 = − 2.5 m.
Ta thấy s m a x > A B nên bi 2 có thể lên đỉnh mặt nghiêng.
c) Khi hai hòn bi gặp nhau thì x 1 = x 2 ⇔ 0 , 1 t 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2 ⇒ t = 1 s.
Tọa độ gặp nhau: x 1 = x 2 = 0 , 1.1 2 = 0 , 1 m.