Cho một dây nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy dây nhôm ra khỏi dung dịch. Nhận xét hiện tượng.
Cho một dây nhôm vào dung dịch C u S O 4 . Sau một thời gian lấy dây nhôm ra khỏi dung dịch. Nhận xét hiện tượng.
nhúng một lá nhôm vào dung dịch Cu(No3)2 .Sau 1 thời gian lấy lá nôm ra khỏi dung dịch thấy dung dịch giảm 1,38gam.Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng?
\(3Cu\left(NO_3\right)_2+2Al\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3Cu\)
gam 27.a 64.\(\dfrac{3}{2}\)a
--> 64.\(\dfrac{3}{2}\)a - 27a = 1,38
--> a = 0,02
--> \(^mAl_{pứ}=0,02.27=0,54\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt!!!
Nhúng một lá nhôm nặng 16,2g vào 512g dung dịch CUSO4, 25%. Sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch, cân lại thấy nặng 32,85g. Còn lại dung dịch A. a. Tính khôi lượng Al dã pu và khôi luợng Cu sinh ra. b. Tinh nổng độ C°o của ddA. Coi thể tích ddA ko đối. Giả sử toàn bộ lượng Cu sinh ra bám hết vào lá nhôm
Câu này mình trả lời rồi, bạn xem ở link sau :
https://hoc24.vn/cau-hoi/nhung-mot-la-nhom-nang-162g-vao-512g-dung-dich-cuso4-25-sau-mot-thoi-gian-lay-la-nhom-ra-khoi-dung-dich-can-lai-thay-nang-3285g-con-lai-dung-dich-aa-tinh-khoi-luong-al-da-pu-va-khoi-luong-cu.1706643518303
Nhúng một lá nhôm nặng 16,2g vào 512g dung dịch CUSO4, 25%. Sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch, cân lại thấy nặng 32,85g. Còn lại dung dịch A.
a. Tính khôi lượng Al dã pu và khôi luợng Cu sinh ra.
b. Tinh nồng độ C°o của ddA. Coi thể tích ddA ko đối.
Giả sử toàn bộ lượng Cu sinh ra bám hết vào lá nhôm
a) \(m_{tăng}=32,85-16,2=16,65\left(g\right)\\3 CuSO_4+2Al\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Gọi x là số mol Al phản ứng
=> \(n_{Cu}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=1,5x\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_{tăng}=1,5x.64-27x=16,65\left(g\right)\)
=> \(x=\dfrac{111}{460}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al\left(pứ\right)}=\dfrac{111}{460}.27=6,52\left(g\right)\); \(m_{Cu}=\dfrac{111}{460}.1,5.64=23,17\left(g\right)\)
b) \(m_{ddsaupu}=6,52+512-23,17=495,35\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4\left(pư\right)}=\dfrac{512.25\%}{160}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,8-\dfrac{111}{460}.1,5=\dfrac{403}{920}\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{111}{920}\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{CuSO_4}=14,15\%;C_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=8,33\%\)
nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4 . sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dd thấy khối lượng nhôm tăng 1,38g a) tính khối lượng nhôm pứ b) khối lượng đồng sunfat tham gia pứ
Phương trình phản ứng:
2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
Cứ 2 mol Al thì dung dịch giảm 3.64 - 2.27 = 138 gam
x mol Al thì dung dịch giảm 1,38 gam
Số mol Al tham gia phản ứng là: (1,38 . 2)/138 = 0,02 (gam)
Khối lượng Al là: m = 0,02 . 27 = 0,54 gam
Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gám. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là
A. 0,27 gam ; B. 0,81 gam ; C. 0,54 gam ; D. 1,08 gam.
Đáp án C.
Gọi khối lượng miếng Al là a gam, lượng nhôm đã phản ứng là x gam :
2Al + 3 CuSO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 Cu
Gọi x là khối lượng Al phản ứng.
So với khối lượng miếng Al ban đầu thì khối lượng miếng Al sau phản ứng tăng 1,38 gam.
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch C u S O 4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.
Đáp án B
Bảo toàn ne=> 3nAl = 2nH2=> nAl = 0,1 => %mAl = 0,1.27.100%/5 = 54%
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Đáp án : C
2Al + 3Cu2+ -> 2Al3+ + 3Cu
, x -> 1,5x -> 1,5x
=> msau - mtrước = 64.1,5x – 27x = 46,38 – 45
=> x = 0,02 mol => mCu pứ = 1,5.0,02.64 = 1,92g
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Chọn C
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
x → 1,5x
Ta có ∆m = mCu – mAl ⇒ 46,38 – 45 = 64.1,5x – 27x ⇒ x = 0,02
⇒ mCu = 64.1,5.0,02 = 1,92g
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 mL dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 g.
B. 1,28 g.
C. 1,92 g.
D. 2,56g.
Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 - 2.27 = 138 g
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 - 45 = 1,38 g
Đáp án C