Soạn văn bản TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT GIÚP MÌNH VỚI MÌNH TÍCH CHO
Hãy viết 1 đoạn văn khoảng từ 70-90 từ(câu) miêu tả về căn phòng của em bằng tiếng anh.Ai giúp mình với
When finding somewhere to escape from the hustle and bustle of life, my bedroom is always an ideal place. My bedroom is on the second floor. It is not exactly a large room but it is spacious enough to become my private world. It is a fully-furnished room with a single bed on the left and a wardrobe on the right corner. And there stands a wood table with a shelf that contains many interesting books and is decorated with lots of souvenirs and birthday gifts on the left corner. With two small windows on the two sides of the room, I use bright color tone for the wall to make my bedroom airier and warmer. My childhood memories is coupled with every corner of the room. In my deep thoughts, it is not only a place where greets me after strained long hours at work, brings me sweet dreams but also a friend that witnesses maturity in every step of my daily life. My bedroom- a small room but unintentionally becomes a vital piece in my whole life.
Dịch:
Khi tìm kiếm một nơi nào đó để thoát khỏi một cuộc sống bận rộn, phòng ngủ chính là nơi lí tưởng nhất với mình. Phòng ngủ của mình nằm ở tầng hai. Căn phòng không quá rộng lớn nhưng nó đủ rộng rãi để trở thành thế giới của riêng mình. Căn phòng được trang bị đồ đạc rất đầy đủ với một chiếc giường đơn ở bên trái và một tủ đồ ở góc bên phải. Và ở góc phòng bên trái có một chiếc bàn gỗ với một giá sách chứa những quyển sách hay và được trang trí với những món đồ lưu niệm và những món quà sinh nhật. Với hai cửa sổ nhỏ ở hai phía của căn phòng, mình kết hợp sử dụng tông màu sáng cho bức tường để căn phòng trở nên thoáng đãng và ấm áp hơn. Tuổi thơ của mình đã gắn liền với từng góc nhỏ của căn phòng. Trong tâm thức của mình, căn phòng này không chỉ là nơi chào đón mình sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng mà nó còn là một người bạn chứng kiến từng bước trưởng thành của cuộc đời mình. Căn phòng ngủ- một căn phòng tuy nhỏ bé nhưng đã trở thành một mảnh ghép quan trọng trong cuộc đời mình.
When finding somewhere to escape from the hustle and bustle of life, my bedroom is always an ideal place. My bedroom is on the second floor. It is not exactly a large room but it is spacious enough to become my private world. It is a fully-furnished room with a single bed on the left and a wardrobe on the right corner. And there stands a wood table with a shelf that contains many interesting books and is decorated with lots of souvenirs and birthday gifts on the left corner. With two small windows on the two sides of the room, I use bright color tone for the wall to make my bedroom airier and warmer. My childhood memories is coupled with every corner of the room. In my deep thoughts, it is not only a place where greets me after strained long hours at work, brings me sweet dreams but also a friend that witnesses maturity in every step of my daily life. My bedroom- a small room but unintentionally becomes a vital piece in my whole life.
Dịch:
Khi tìm kiếm một nơi nào đó để thoát khỏi một cuộc sống bận rộn, phòng ngủ chính là nơi lí tưởng nhất với mình. Phòng ngủ của mình nằm ở tầng hai. Căn phòng không quá rộng lớn nhưng nó đủ rộng rãi để trở thành thế giới của riêng mình. Căn phòng được trang bị đồ đạc rất đầy đủ với một chiếc giường đơn ở bên trái và một tủ đồ ở góc bên phải. Và ở góc phòng bên trái có một chiếc bàn gỗ với một giá sách chứa những quyển sách hay và được trang trí với những món đồ lưu niệm và những món quà sinh nhật. Với hai cửa sổ nhỏ ở hai phía của căn phòng, mình kết hợp sử dụng tông màu sáng cho bức tường để căn phòng trở nên thoáng đãng và ấm áp hơn. Tuổi thơ của mình đã gắn liền với từng góc nhỏ của căn phòng. Trong tâm thức của mình, căn phòng này không chỉ là nơi chào đón mình sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng mà nó còn là một người bạn chứng kiến từng bước trưởng thành của cuộc đời mình. Căn phòng ngủ- một căn phòng tuy nhỏ bé nhưng đã trở thành một mảnh ghép quan trọng trong cuộc đời mình.
học tốt nhé
Everyday after finishing my personal schedule outside, I incontinently come back home to get into my dream world - my room. It is a spacious room right next to the stairs. The thing I most is the balcony looking over a small garden. The walls are covered with wallpapers in my favorite flowery pattern. On the window there are blinds to prevent light from coming into the room in the early morning. I also put some tiny houseplant in order to purify the atmosphere. A single bed together with a bedside table full of cosmes is placed in the corner next to the window. On the opposite side stands my little bookshelf full of novels and comic books. There is also vacuum cleaner to keep the room in neat and tidy condition all the time. This room has become my greatest adoration because of the convenience and privacy it brings about.
Dịch:
Mỗi ngày sau khi kết thúc lịch trình của bản thân, mình ngay lập tức trở về nhà để đến với thế giới mơ ước - căn phòng của mình. Điều mình thích nhất là ban công nhìn ra khu vườn nhỏ. Bốn bức tường được phủ bởi lớp giấy dán tường hoạ tiết hình hoa. Trên cửa sổ có những tấm mành để ngăn ánh sáng vào phòng mỗi buổi sáng sớm. Mình cũng đặt những cây nhỏ trong phòng để không khí trong lành hơn. Chiếc giường đơn cùng với bàn cạnh giường đựng đầy đồ trang điểm được đặt trong góc cạnh cửa sổ. Ở phía đối diện là giá sách nhỏ của mình với đầy những tiểu thuyết và truyện tranh. Có cả máy hút bụi để giữ cho phòng luôn được sạch sẽ. Căn phòng này đã trở thành tình yêu lớn nhất của mình bởi sự tiện nghi và riêng tư mà nó mang lại.
học tốt
rảnh làm thêm chơi
Hãy chọn từ đúng với phần chấm lửng (….) trong văn bản dưới đây:
“Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp con người tự tin hơn vào bản thân và phát huy được tính …….. trong hành vi của mình.”
A. Tự giác
B. Chủ động
C. Sáng tạo.
D. Tích cực
có ai có đề thi ngữ văn phần văn bản lớp 6 ko? cho mình xin với?
và trả lời giúp mình, điệp từ là gì?
Điệp từ, điệp ngữ là một biện pháp tu từ chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ trong văn bản. Nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... làm nổi bật vấn đề muốn nói đến.Điệp từ - Điệp ngữ khác nhau ở chỗ:
- Điệp từ: là sự lặp đi, lặp lại của một từ.
- Điệp ngữ: là sự lặp đi, lặp lại của cụm từ. Ví dụ:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
Trong đoạn thơ trên, điệp từ là từ "Những"; điệp ngữ là cụm từ "đây là của chúng ta"+ Các dạng điệp ngữ:
- Điệp ngữ cách quãng
- Điệp ngữ nối tiếp
Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
Liệt kê những phép tu từ được sử dụng trong văn bản. Chỉ ra tác dụng của những phép tu từ ấy.
Làm ơn giúp mình với
các biện pháp tu từ là: nhân hóa, so sánh, điệp ngữ(lặp), phép đối lập.
Phép nhân hóa, so sánh: làm cho sự vật hiện lên gần gũi đối với con người, bộc lộ cảm xúc sâu sắc đối với thiên nhiên đối với con người.
Điệp ngữ: nhấn mạnh ý nghĩa đất đai gắn bó với con người sâu sắc ( từ mỗi)
Đối lập: nêu bật sự khác biệt giữa cách sống của người da đỏ và người da trắng.
Tóm lại: tác dụng của 4 biện pháp là: gắn bó với đất đai, môi trường, thiên nhiên -> Quan hệ ruột thịt thiêng liêng, cao qúy -> thiên nhiên đồng hành với người da đỏ. hôm qua mình mới học xong. chuẩn 100%
Tìm từ ghép Hán Việt trong các cụm từ dưới đây (ở bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn). Chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó:
các bậc trung thần nghĩa sĩ, lưu danh sử sách, binh thư yếu lược
Tham khảo!
- Trung thần: bề tôi trung thành với vua.
+ Trung: trung thành.
+ Thần: người làm việc dưới quyền của vua.
- Nghĩa sĩ: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.
+ Nghĩa: người có nghĩa khí.
+ Sĩ: người có học vấn.
- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử (nói khái quát)
+ Sử: lịch sử.
+ Sách: công cụ để ghi chép.
- Binh thư: sách viết về quân sự thời cổ
+ Binh: binh pháp.
+ Thư: công cụ để ghi chép.
- Trung thần: từ dùng để gọi những vị quan trung thành với nhà vua.
Trung: Trung thành.Thần: Thần tử, người làm việc dưới trướng vua.- Nghĩa sĩ: Người vì việc nghĩa mà hy sinh giúp đỡ người khác.
Nghĩa: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.Sĩ: người có học vấn- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử
Sử: Lịch sử.Sách: Công cụ dùng để ghi chép.- Binh thư: Sách bàn về binh pháp
Binh: binh pháp dùng để đánh trậnThư: Công cụ dùng để ghi chép.- Trung thần: bề tôi trung thành với vua.
+ Trung: trung thành.
+ Thần: người làm việc dưới quyền của vua.
- Nghĩa sĩ: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.
+ Nghĩa: người có nghĩa khí.
+ Sĩ: người có học vấn.
- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử (nói khái quát)
+ Sử: lịch sử.
+ Sách: công cụ để ghi chép.
- Binh thư: sách viết về quân sự thời cổ
+ Binh: binh pháp.
+ Thư: công cụ để ghi chép.
trong tiếng việt , có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người . Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó
Gầy dựng một kịch bản từ văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê"
Giúp mình với ạ!
Cầu tiến, vị thế, viện dẫn là ba trong nhiều từ được dùng trong văn bản có các yếu tố Hán Việt thông dụng. Nêu cách hiểu của em về nghĩa của những yếu tố Hán Việt tạo nên các từ đó và giải thích nghĩa của từng từ.
Nghĩa của các từ có yếu tố Hán Việt:
- Cầu tiến
+ Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu… à Nguyện vọng của một con người
+ Tiến: Tiến bộ, tiến triển, tiến lên, bước tiến… à chỉ sự phát triển, tăng tiến.
Như vậy: Cầu tiến có nghĩa là cầu mong sự tiến bộ.
- Vị thế:
+ Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị à Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể
+ Thế: Địa thế, trận thế, trần thế à hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.
Như vậy: Vị thế có nghĩa là địa vị, vị trí đang đứng của một người nào đó.
- Viện dẫn:
+ Viện: Viện cớ, viện sức, viện trợ à nhờ đến sự giúp sức
+ Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn, dẫn đường à nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.
Như vậy: Viện dẫn là dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó.
Các bạn ơi giúp mình với:
-Viết 1 đoạn văn kể về việc thực hiện lề lếp trong lớp học của em, trong đó có sử dụng từ ghép và từ láy.
Giúp mình với, chiều nay mình phải nộp bài rồi :((
Cảm ơn trước nha ^^