Hoàn thành thông tin sau :
Khi giao tiếp cần nói (.......), tránh lạc đề
Khi giao tiếp cần nói (......), (.......), tránh nói mơ hồ dài dòng
Khi giao tiếp cần (.......), tránh các nói thiếu lịch sự, coi thường người khác
Nối cột A (tên phương châm hội thoại) với cột B( khái niệm) cho đúng:
Cột A | Cột B |
1. Phương châm về chất | a. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. |
2. Phương châm về lượng | b. Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch ; tránh cách nói mơ hồ. |
3. Phương châm về quan hệ | c. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung ; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. |
4. Phương châm về cách thức | d. Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác. |
e. Khi giao tiếp, đừng nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. |
Phương châm quan hệ là gì?
A. Khi giao tiếp cần nói lịch sự, tế nhị, thể hiện sự tôn trọng.
B. Khi giao tiếp cần kính trọng người khác với thái độ lễ phép
C. Khi giao tiếp chú ý ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.
D. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
"Khi giao tiếp, cần nói đúng chủ đề giao tiếp tránh nói lạc đề." là yêu cầu của phương châm hội thoại nào?
A. Quan hệ
B. Cách thức
C. Lịch sự
D. Về chất
Khái niệm nào sau đây để chỉ phương châm hội thoại nào trong giao tiếp: Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
A. Phương châm về chất
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm cách thức
D. Phương châm lịch sự
Câu 30. Phương châm về lượng là gì?
.
A. Khi giao tiếp cần nói đúng sự thật
.
B. Khi giao tiếp không được nói vòng vo, tối nghĩa
.
C. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung phải đáp ứng yêu cầu củacuộc giao tiếp
.
D. Khi giao tiếp không nói những điều mình không tin là đúng
.
Câu 34: Dòng nào sau đây liên quan đến phương châm về chất
.
A. Ăn đơm nói đặt.
.
B. Đánh trống lảng.
.
C. Nửa úp nửa mở.
.
D. Ông nói gà bà nói vịt Câu 36: Câu sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? “Không thiếu mà cũng chẳng thừa Nói sao cho đủ cho vừa thì thôi “
.
A. Phương châm quan hệ.
.
B. Phương châm về lượng.
.
C. Phương châm cách thức.
.
D. Phương châm lịch sự
.
Câu 37: Nói dối là vi phạm phương châm hội thoại nào?
....
A. Phương châm quan hệ.
...
B. Phương châm về chất.
...
C. Phương châm cách thức.
...
D. Phương châm lịch sự
...
Câu 41: Hình ảnh thanh gươm Đa-mô-clét trong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” có ý nghĩa gì?
...
A. Chỉ hành động đe dọa người khác bằng vũ khí nguy hiểm.
B. Chỉ một thanh gươm cực kì quý báu. C. Chỉ mối nguy cơ đe dọa trực tiếp, cực kì nguy hiểm. D. Chỉ một nguy cơ tiềm ẩn, có thể sẽ xuất hiện trong tương lai Câu 50: Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là: A. Diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật. B. Nêu lên các ý kiến nhận xét cùng lí lẽ và dẫn chứng. C. Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng. D. Tả dáng vẻ, cử chỉ nhân vật. Câu 28. Chi tiết nào nói lên sự sáng suốt của vua Quang Trung trong việc xét đoán và dùng người? A. Cách xử trí với các tướng sĩ tại Tam Điệp. B. Phủ dụ quân lính tại Nghệ An. C. Thân chinh cầm quân ra trận. D. Sai mở tiệc khao quân
Câu 30. Phương châm về lượng là gì? A. Khi giao tiếp cần nói đúng sự thật B. Khi giao tiếp không được nói vòng vo, tối nghĩa C. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp D. Khi giao tiếp không nói những điều mình không tin là đúng Câu 34: Dòng nào sau đây liên quan đến phương châm về chất A. Ăn đơm nói đặt. B. Đánh trống lảng. C. Nửa úp nửa mở. D. Ông nói gà bà nói vịt Câu 36: Câu sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? “Không thiếu mà cũng chẳng thừa Nói sao cho đủ cho vừa thì thôi “ A. Phương châm quan hệ. B. Phương châm về lượng. C. Phương châm cách thức. D. Phương châm lịch sự Câu 37: Nói dối là vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm quan hệ. B. Phương châm về chất. C. Phương châm cách thức. D. Phương châm lịch sự. Câu 41: Hình ảnh thanh gươm Đa-mô-clét trong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” có ý nghĩa gì? A. Chỉ hành động đe dọa người khác bằng vũ khí nguy hiểm. B. Chỉ một thanh gươm cực kì quý báu. C. Chỉ mối nguy cơ đe dọa trực tiếp, cực kì nguy hiểm D. Chỉ một nguy cơ tiềm ẩn, có thể sẽ xuất hiện trong tương lai Câu 50: Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là: A. Diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật. B. Nêu lên các ý kiến nhận xét cùng lí lẽ và dẫn chứng. C. Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng. D. Tả dáng vẻ, cử chỉ nhân vật
Bạn lưu ý, với những câu trắc nghiệm như này thì khi đăng thì bạn vui lòng dành ra 1 - 2 phút để tách nó ra nhé! Chứ như lày thì chết.
Câu 1: Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa, là:
A. Phương châm về lượng.
B. Phương châm về chất.
C. Phương châm lịch sự.
D. Phương châm quan hệ
Việc sử dụng cách nói giảm nói tránh là tùy thuộc vào tình huống giao tiếp. Trong trường hợp nào thì không nên dùng cách nói giảm nói tránh.
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ nhưng tùy thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng hợp lý biện pháp này. Những tình huống cần nói thẳng thắn, nói đúng bản chất vấn đề thì không được nói giảm nói tránh.
Việc sử dụng cách nói giảm nói tránh là tuỳ
thuộc vào tình huống giao tiếp. Trong
trường hợp nào thì không nên dùng cách nói
giảm nói tránh.
Những trường hợp không nên nói giảm nói tránh:
1. Trong các tình huống cần sự minh bạch ví dụ trong kinh doanh hoặc đối diện với báo chí :Khi đối thoại với khách hàng hoặc trả lời với các phòng viên truyền tin cần đưa ra câu trả lời chính xác và rõ ràng nhất nhằm tạo niềm tin với người nghe.
2. Trong các tình huống chính trị quan trọng: Đặc biệt là trong các cuộc họp, diễn thuyết hoặc báo cáo nên sử dụng cách nói rõ ràng. Việc nói giảm nói tránh dễ gây nhầm lẫn khiến nhiều người hiểu sai tình hình thực tế.
3. Trong tình huống yêu cầu thông tin chính xác như tình hình sức khỏe của bệnh nhân hoặc các vấn đề liên quan pháp lý. Nếu sử dụng nói giảm nói tránh quá nhiều lần dễ dẫn đến hiểu sai dẫn gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Trong trường hợp cần nói thật như lịch sử, chân lý hiển nhiên, bác sĩ thông báo bệnh tình cho bệnh nhân, khai báo thông tin với cảnh sát,..
Cách nói giảm nói tránh có thể phụ thuộc vào tình huống giao tiếp và ngữ cảnh. Tuy nhiên, có một số trường hợp nên tránh sử dụng cách nói giảm nói tránh:
1Trong các tình huống chính trị quan trọng: Khi đưa ra các thông tin quan trọng, đặc biệt là trong các cuộc họp, diễn thuyết hoặc báo cáo, nên sử dụng cách nói rõ ràng, tránh nhầm lẫn và hiểu nhầm.
2Trong các tình huống yêu cầu sự chính xác: Khi truyền đạt thông tin kỹ thuật, y tế hoặc pháp lý, cần sử dụng cách nói chi tiết và chính xác để tránh hiểu sai hoặc gây ra hậu quả không mong muốn.
3Trong các tình huống cần sự rõ ràng và minh bạch: Khi đối thoại với khách hàng, đối tác hoặc công chúng, cần sử dụng cách nói trực tiếp và minh bạch để tránh hiểu lầm và tạo lòng tin.