(Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua dầu hàng rào sống) xác định chủ ngữ vị ngữ.
Từ chắc -cứng thuộc loại từ nào
Nước quật bào mặt, vào ngực trào qua đầu hàng rào sống .xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu trên
Từ cứng chắc thuộc loại từ nào
Chủ ngữ là Nước
Vị ngữ là phần còn lại
Từ cứng chắc thuộc tính từ
Câu 5: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây vào bảng phân loại cho phù hợp:
“… Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống… Nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, và thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẽo như chão. Tóc dài các cô quấn chặt vào cổ các cậu con trai, mồ hôi như suối, hòa lẫn với nước chát mặn.”
Động từ | Tính từ | Quan hệ từ |
|
|
|
ĐT:khoác,ngăn,quật,trào,ngụp,tròi
TT:dài,mặn,cứng,chắc,chặt
Quan hệ từ:những từ còn lại...
Câu 2. (1,5 điểm)
Xếp các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây vào bảng phân loại cho phù hợp:
“… Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống… Nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, và thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẽo như chão. Tóc dài các cô quấn chặt vào cổ các cậu con trai, mồ hôi như suối, hòa lẫn với nước chát mặn.”
Động từ | Tính từ | Quan hệ từ |
|
|
|
Câu 3. (2,5 điểm):
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
(Ca dao)
Em cảm nhận được điều gì mà nhân dân ta muốn gửi gắm qua bài ca dao trên.
Câu 4. (4,0 điểm):
Trong bài thơ gửi người lính đảo, một nhà thơ đã từng ca ngợi:
Từ biển đảo khơi xa sóng quanh năm rì rào.
Nơi đây anh đứng gác giữa biển trời bao la.
Vì tổ quốc thân yêu đêm ngày anh canh giữ,
Tên anh người chiến sĩ nơi biển đảo Trường Sa.
Dưới mặt trời thiêu đốt chói chang
Anh vẫn hiên ngang dù hiểm nguy đối mặt.
Câu 2:
Động từ: ngăn, trào
Tính từ: cứng, chắc
Quan hệ từ: như
Câu 3: Qua bài ca dao trên, tác giả cho chúng ta thấy việc cày đồng rất vất vả, các bác nông dân phải đánh đổi cả mồ hôi và nước mắt mới có được chén cơm trong mỗi bữa ăn của chúng ta. Qua đó truyền tới thông điệp trân trọng công sức lao động của người nông dân trong từng hạt gạo, chống lãng phí thực phẩm.
tìm tính từ và động từ trong đoạn văn sau" họ khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua hàng dào sông. Họ ngụp xuống trồi lên... nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như săt và thân hình họ cột chặt lấy những cộc tre đóng trắc, dẽo như chão
các động từ :
lần sau ghi rõ đoạn văn ra nhé ( ở chỗ Họ ngụp xuống trồi lên... nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như săt và thân hình họ cột chặt lấy những cộc tre đóng trắc, dẽo như chão , đừng có ... )
+ khoác
+ ngăn
+ quật
+ trào
+ ngụp
+ trồi
+ ngã
các tính từ :
+ mặn
+ cứng
+ chắc
+ chặt
+ dẽo ( dẻo chứ nhỉ )
Động từ là:
+ khoác
+ ngăn
+ quật
+ trào
+ ngụp
+ trồi
+ ngã
*Tính từ là:
+ mặn
+ cứng
+ chắc
+ chặt
+ dẻo
Cho câu " Con quả là một cô bé tốt bụng "
a, Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu trên.
........................................................................
b, Từ " con " thuộc từ loại nào :......................................................
c, Mẫu câu trên thuộc kiểu câu gì ? .............................................
a) Con quả: Chủ ngữ
Phần còn lại: Vị ngữ
b) Danh từ
c) Ai là gì?
a. chủ ngữ là : Con quả
vị ngữ là : là một cô bé tốt bụng.
C. kiểu câu ai là gì ?
a) con là CN còn lại là VN
b) danh từ
c) ai là gì?
Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu sau '' Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc '' và cho biết vĩ ngũ có câu tạo như thế nào ?
Xác định chủ ngữ, vị ngữ rong các câu sau. Phân tích cấu tạo chủ ngữ vị ngũ vừa tìm được
Nhưng mọi bí mật của Mèo cũng bị bại lộ ......đến Chỉ thấy từ ngoài vườn trở vào, mặt chú Tiến Lê rạng rỡ lắm
Điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống . Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép. A.Cô giáo đã nhắc nhiều lần …………. Đạt vẫn nói chuyện trong giờ học. B. Thầy giáo phải kinh ngạc ………Hiếu học đến đâu hiểu ngay đến đó. C. ………. trời trở rét …….. con phải mặc áo ấm.
Cô giáo //đã nhắc nhiều lần nhưng Đạt //vẫn nói chuyện trong giờ học.
B. Thầy giáo// phải kinh ngạc vì Hiếu// học đến đâu hiểu ngay đến đó.
C. Do trời// trở rét nên con //phải mặc áo ấm.
a) Nhưng
CN1: Cô giáo
VN1: đã nhắc nhiều lần
CN2: Đạt
VN2: vẫn nói chuyện trong giờ học
b) vì
CN1: Thầy giáo
VN1: phải kinh ngạc
CN2: Hiếu
VN2: Hiếu học đến đâu hiểu ngay đến đó
c) Vì - nên
CN1: Trời
VN1: trở rét
CN2: con
VN2: phải mặc áo ấm
Chỉ cần một chút khéo léo, bà chủ đã bán ớt nhanh hơn. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu điền vào các cột phân loại dưới đây:
Trạng ngữ | Chủ ngữ | Vị ngữ |
---|---|---|
Chỉ cần một chút khéo léo, bà chủ đã bán ớt nhanh hơn. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu điền vào các cột phân loại dưới đây:
Trạng ngữ | Chủ ngữ | Vị ngữ |
---|---|---|
Chỉ cần một chút khéo léo | bà chủ | đã bán ớt nhanh hơn |