CHo m(g) dd H2SO4 10% trung hòa vừa đủ 160g dd NaOH 20% sau phản ứng thu đc dung dịch X
a, tìm m
b, tìm nồng độ % của dd X
B1:
2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O
nNaOH=\(\frac{4}{40}=0.1\)mol
=>nH2SO4=\(\frac{1}{2}\)nNaOH=0.05 mol
=>CM=\(\frac{n_{H2SO42}}{V}\)=\(\frac{0.05}{200}\)=2,5.10-4 (M)
B2:
Mg+\(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{t^0}\)MgO (1)
MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O (2)
nMg(1)=\(\frac{0,36}{24}=0,015mol\)
=>nMgO(1)=0,015=nMgO(2)
nHCl(2)=2nMgO(2)=0,03mol
=>CM(HCl)=\(\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,03}{100}=3.10^{-4}M\)
1 . Hòa tan 200g dd NACL 10% với 800g dd NACL 20% thu được dung dịch X . 100g dd X phản ứng vừa đủ với Mg dd AGNO3 3,4% thu được dd Y .Tính C% dd Y
2. một dd A chứa Mgcl2 và Bacl2 .Lấy 200 ml dd A cho tác dụng với dd Naoh dư được kết tủa B nung B đến khối lượng ko đổi đc 6g chất rắn .Lấy 400ml dd A cho tác dụng với H2So4 dư thu đc 46,6 g kết tủa .Tính nồng độ mỗi muối trong A
Bạn ơi , câu 1 sao dd NaCl lại tác dụng với NaCl v ?
Cho 120g dd K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%
a/ Tính thể tích CO2 thu được (đktc)?
b/ Khối lượng dd H2SO4 cần dùng?
c/ Nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?
d/ Nếu thay dd H2SO4 20% bằng dd MgSO4 10% thì khối lượng dd MgSO4 cần dùng là bao nhiêu?
Giúp tớ với, cảm ơn mọi người.
Cho m (g) dung dịch H2SO4 10% trung hòa vừa đủ 160g dung dịch NaOH 20%, sau phản ứng thu được dung dịch X
a) tìm m
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
\(n_{NaOH}=0,8\left(mol\right)\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{H2SO4}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H2SO4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H2SO4}}=392\left(g\right)\)
\(m_{dd_{spu}}=160+392=552\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{dd_X}=10,29\%\)
Cho 200g dd H2SO4 4,9 % t/d với 160g dd NaOH 20% sau p/ư thu đc dd X. Tính nồng độ % của dd thu đc sau p/ư
\(PTHH:H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ban đầu 0,1________0,8
Phản ứng 0,1_________ 0,2 ______0,1
Dư ______ 0 ______ 0,6
\(m_{NaOH}=160.20\%=32g\)
\(n_{NaOH}=\frac{32}{23+17}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=200.4,9\%=9,8\%\)
\(n_{H2SO4}=\frac{9,8}{32+2+16.4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C\%_{Na2SO4}=\frac{0,1.\left(23.2+32+16.4\right)}{200+160}.100\%=3,94\%\)
\(C\%_{NaOH_{Du}}=\frac{0,6.\left(23+17\right)}{200}.100\%=65,16\%\)
Cho dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với 48,75 gam FeCl3 . a, Tính khối lượng kết tủa thu được. b, Tính khối lượng dd NaOH đã dùng. c, Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng. d, xác định thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để hòa tan hết lượng kết tủa thu được ở trên.
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{48,75}{162,5}=0,3(mol)\\ 3NaOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ \Rightarrow n_{Fe(OH)_3}=0,3(mol);n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,9(mol)\\ a,m_{Fe(OH)_3}=0,3.107=32,1(g)\\ b,m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,9.40}{10\%}=360(g)\\ c,C\%_{NaCl}=\dfrac{0,9.58,5}{360+48,75-32,1}.100\%=13,98\%\\ \)
\(d,2Fe(OH)_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,45(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,45.98}{20\%}=220,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{220,5}{1,14}=193,42(ml)\)
Hòa tan 10,8 g Mg vào dd H2SO4 20 % vừa đủ , sau khi phản ứng kết thúc thu được dd X . Làm lạnh dd X xuống 20 độ C thu được 14,76 g muối sunfat kết tinh ngậm nước tách ra và còn lại dd muối bão hòa có nồng độ 21,703 % . Xác định CT muối sunfat ngậm nước .
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,45-->0,45------>0,45--->0,45
=> \(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1.100}{20}=220,5\left(g\right)\)
mdd (20oC) = 10,8 + 220,5 - 0,45.2 - 14,76 = 215,64 (g)
\(m_{MgSO_4\left(dd.ở.20^oC\right)}=\dfrac{215,64.21,703}{100}=46,8\left(g\right)\)
=> nMgSO4 (tách ra) = \(0,45-\dfrac{46,8}{120}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH2O (tách ra) = \(\dfrac{14,76-0,06.120}{18}=0,42\left(mol\right)\)
Xét nMgSO4 (tách ra) : nH2O (tách ra) = 0,06 : 0,42 = 1 : 7
=> CTHH: MgSO4.7H2O
1, Trộn lẫn 50 ml dung dịch H2SO4 1M và HNO3 1M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được m g kết tủa và dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ CM của các ion trong dung dịch A
2, Dung dịch X chứa các ion Na\(^+\),Ba\(^{2+}\),Fe\(^{3+}\), Cl\(^-\). Lấy 600 ml dung dịch X chia làm 3 phần bằng nhau . Mỗi phần lần lượt tác dụng hết với 100 ml dung dịch Na2SO4, 150 ml dung dịch NaOH 2M, 600 ml dung dịch AgNO3 1M.
a,Viết pt ion của phản ứng xảy ra và tính nồng độ CM các ion trong dd x
b,cô cạn 600ml dd X được bao nhiêu g muối khan
3, Một dd A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1, 100 ml dd A trung hòa vừa đủ bởi 50 ml dd NaOH 0,5M
a, Tìm CM mỗi axit trong dd A
b,200 ml dd A phản ứng với bao nhiêu ml dd bazơ B chứa NaOH 0,2M VÀ Ba(OH)2 0,1M
c, Tính CM của các ion trong dung dịch thu đc sau phản ứng của trường hợp câu b
d.Tính tổng khối lượng muối thu đc sau phản ứng giữa 2 dd a và b
13. Để hoà tan 13g kẽm cần m(g) dung dịch HCl 30%.
a. Tính m.
b. Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng
14. Cho 5,6g sắt vào 200g dung dịch HCl 9,125%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
15. Cho 8,1g nhôm vào 200g dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 19,65%. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
16.Cho 140g dd H2SO 10% vào 400g dd Ba(OH)2 4,275% theo phản ứng: H2SO4(dd) + Ba(OH)2(dd) →BaSO4 (r) + H2O(1) a.Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b.Tính C% của dd sau pư.
17. Cho 500ml dd HCl 2M hòa tan vừa đủ 1 lượng CuO theo phản ứng: CuO + HCl + CuCl2 + H2O
a) Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng
b) Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng ( giả sử thể tích dd không đổi )