Một gen có liên kết hiđrô là 3120& số liên kết hóa trị là 4798
A) chiều dài & số vòng xoắn
B) nu tưng loại
Cảm ơn mọi người 😂😂😂
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1200 nuclêôtit
B. 2400 nuclêôtit.
C. 3600 nuclêôtit.
D. 3120 nuclêôtit.
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800.
B. 2400.
C. 2040.
D. 3000.
Đáp án B
Gen có 3120 liên kết hiđrô nên 2A + 3G = 3120 → 2.480 + 3G = 3120 → G = 720
Số lượng Nu của gen là: 2A + 2G = 2.480 + 2.720 = 2400 Nu
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800
B. 2040
C. 2400
D. 3000
Ta có H = 2A +3G; A= 480 → G= 720
N =2A +2G=2400
Chọn C
Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 2400
B. 1800
C. 3000
D. 2040
Đáp án A
480 A; 3120 liên kết hidro à số nu G = (3120 – 480x2):3 = 720
Tổng số nu = (480+720)x2 = 2400
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1200 nuclêôtit
B. 2400 nuclêôtit
C. 3600 nuclêôtit
D. 3120 nuclêôtit
Đáp án B
Ta có: H = 2A + 3G → 2 × 480 + 3 × G = 3120
→ G = 720 nuclêôtit.
Số nuclêôtit của gen là: 2×(A + G) = 2400 nuclêôtit
Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:
A. A = T = 270; G = X = 840
B. A = T = 479;G = X = 721 hoặc A=T = 481;G = X = 719
C. A = T = 840; G = X = 270
D. A = T = 480; G = X = 720
Đáp án D
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit mà không làm thay đổi số liên kết hidro thì đó là thay 1 cặp A – T bằng T –A hoặc G-X bằng X – G
Ta có L = 0,408 μm = 4080 angtron → N = L × 2 3 , 4 = 2400
2 A + 2 G = 2400 2 A + 3 G = 3120 → A = T = 480 G = X = 720
Vì thay thế bằng cặp cùng số liên kết hidro nên số lượng nucleotit không thay đổi
Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:
A. A = T = 270; G = X = 840
B. A = T = 479;G = X = 721 hoặc A=T = 481;G = X = 719
C. A = T = 840; G = X = 270
D. A = T = 480; G = X = 720
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen này có:
A. 270000 đvC.
B. 1200 cặp nuclêôtit.
C. 4800 A°.
D. 4998 liên kết hóa trị.
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là:
A. A = T = 484; G = X = 715
B. A = T = 720; G = X = 480
C. A = T = 475; G = X = 725
D. A = T = 480; G = X = 720
Đáp án C
Số nucleotit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến
- Tổng số nucleotit của gen là: 4080.2/3,4 = 2400 nucleotit.
N = 2A + 2G
- Ta có:
Tổng số nucleotit của gen là: 2A + 2G = 2400 (1)
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 3120 (2)
Giải hệ phương trình tạo bởi 1 và 2 → G = X = 720, A = T = 480
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác. Nếu thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X sẽ làm tăng 1 liên kết hidro.
Đột biến làm tăng 5 liên kết hidro chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế 5 cặp A-T bằng 5 cặp G-X
- Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến là: A=T = 480 - 5 = 475, G = X = 720 + 5 = 725