Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800.
B. 2400.
C. 2040.
D. 3000.
Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 2400
B. 1800
C. 3000
D. 2040
Ở một tế bào vi khuẩn, một gen có 2400 nuclêôtit và 3120 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở một cặp nuclêôtit gen đột biến này tự nhân đôi 2 lần và đã sử dụng của môi trường 1440 ađênin và 2163 guanin. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là:
A. 3117
B. 3122
C. 3118
D. 3123
Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 250; G = X = 390.
B. A = T = 249; G = X = 391
C. A = T = 251; G = X = 389.
D. A = T = 610; G = X = 390
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200
B. A = T = 1800; G = X = 1200
C. A = T = 899; G = X = 600
D. A = T = 1799; G = X = 1800
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là
A. A = T = 1799; G = X = 1200
B. A = T = 1800; G = X = 1200
C. A = T = 899; G = X = 600
D. A = T = 1799; G = X = 1800
Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:
A. A = T = 270; G = X = 840
B. A = T = 479;G = X = 721 hoặc A=T = 481;G = X = 719
C. A = T = 840; G = X = 270
D. A = T = 480; G = X = 720
Alen D của một gen có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Alen D bị đột biến thay thế A-T thành cặp G-X tạo thành alen d. Tế bào chứa cặp gen Dd có số lượng nuclêôtit từng loại là:
A. A = T = 1799; G = X = 1201
B. A = T = 1798; G = X = 1202.
C. A = T = 1200; G = X = 1800.
D. A = T =1199; G = X = 1801.
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. T= A = 250; G = X = 391.
B. T= A= 610; G = X = 390.
C. T= A = 251; G = X = 389
D. T= A= 249; G = X = 391