cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na vào nước dư thu được V lít h2. Mạt khác cho m gam X vào NaOH thu đc 7/4V lít H2. Biết các khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm mỗi kl có trong hh
Câu 1. Chia m gam hỗn hợp X gồm Na và Al thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần một vào một lượng dư H2O, thu được 0,672 lít khí H2.
- Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, thu được 1,176 lít khí H2.
Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m.
Câu 2. Viết phương trình hoá học các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau:
1/ K + HCl -->
2/ KOH + MgSO4 -->
3/ KHCO3 –to -->
4/ K2CO3 + HCl -->
Câu 3. Viết phương trình hóa học các phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa sau:
X ® Al2O3 ® Y ® X ® NaAlO2 ® X
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,78; 0,54; 1,12
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08; 0,56
Chia hỗn hợp X gồm K, Al, Fe thành hai phần bằng nhau.
Cho phần 1 vào dung dịch KOH dư thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,39; 0,54; 0,56
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,78; 1,08; 0,56.
D. 0,78; 0,54; 1,12
Chia hỗn hợp X gồm K, AI và Fe thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
Cho phần hai vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,39; 0,54; 1,40.
B. 0,78; 0,54;1,12
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08;0,56
Câu 7 (ĐHKB – 2007): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí, (biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện), thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là?
A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87%
Coi V = 22,4(lít)
Thí nghiệm 1 : $Al$ dư
$n_{H_2} = 1(mol)$
Gọi $n_{Na} = a(mol)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 0,5a + 1,5a = 1 \Rightarrow a = 0,5(mol)$
Thí nghiệm 2 : $Al$ hết
Gọi $n_{Al} = b(mol)$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na} + \dfrac{3}{2}n_{Al}$
$\Rightarrow \dfrac{1}{2}.0,5 + \dfrac{3}{2}b = 1,75$
$\Rightarrow b = 1(mol)$
Ta có :
$\%m_{Na} = \dfrac{0,5.23}{0,5.23 + 1.27}.100\% = 29,87\%$
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dd NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)
A. 39,87%
B. 29,87%
C. 49,87%
D. 77,31%
Ta thấy 1,75 lít > 1 lít
Chứng tỏ phần tác dụng với nước thì n Na = n NaOH không tác dụng hết n Al, còn phần sau là mới tác dụng hết
Na + H2O --> NaOH + 1/2.H2
x ---- ------ --------> x -----> x/2
Al + NaOH + H2O --> NaAlO2 + 3/2.H2
x <-----x ------------ ------- ------- ------- -> 3x/2
=> x/2 + 3x/2 = 1 <=> x = 0.5
Ta tính số mol do Al sinh ra là = 1.75 - 0.5/2 = 1,5 mol
Al + NaOH + H2O --> NaAlO2 + 3/2.H2
1 <---------- --------- ---------- ----------- 1,5 mol
% m Al = ( 1.27 ) / (1.27 + 0.5.23 ) x 100% = 70,13%
=> %Na = 29,87%
=> Đáp án B
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H 2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H 2 O , thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi phần.
hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Na2O vào nước thu đc 100 g dd NaOH 16%và 2,24 lít khí h2 ở dktc tính thành phần % theo kl của các chất trong hh
Ta có \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=100.16\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}\Rightarrow n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,2.23}{0,2.23+0,1.62}.100\%\approx42,6\%\\\%m_{Na_2O}\approx57,4\%\end{matrix}\right.\)
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH (dư), thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.