cho 10g hỗn hợp 2 kim loại gồm Ag và Mg Tác Dụng với HCL Dư thu được 5.6 lít khí H2 Ở ĐKTC
Tính số Gam của Mỗi Chất
cho 10g hỗn hợp các kim loại gồm Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCL loãng dư thu được 3,733 list khí H2 ở đktc. tính thành pần phần trăm của Mg trong hỗn hợp kim loại?
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Cu + HCl → Không tác dụng
Số mol của Khí H2 là: 3,773 : 22,4 = 0,166652 (mol)
Số mol của Mg là: 0,166652 (mol)
Khối lượng của Mg là: 0,166652 . 24 = 4 gam
% Mg trong hỗn hợp kim loại là: (4:10).100% = 40%
% Cu trong hỗn hợp kim loại là: 100% - 40% = 60%
n H2 = 3.733/ 22,4 = 0,16665 (mol)
Vì Cu không t / d với dung dịch HCl nên lượng H2 sinh ra là của Mg phản ứng .
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
theo PTHH : n Mg = n H2 = 0,16665 (mol)
---> m Mg= 0,16665 . 24 = 4(g) ----> %m Mg =( 4 / 10). 100= 40%
----> %m Cu = 100% - 40% = 60%
Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và 3,2 gam chất rắn Y
a) Tính m và% khối lượng mỗi kim loại trong A
b) Dùng lượng Hidro trên đem phản ứng vừa đủ với 10g oxit kim loại R (II) ở nhiệt độ cao. Tình CTHH Oxit?
*ét ô ét
a) mAg = mY = 3,2 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,125<-----------------0,125
=> mMg = 0,125.24 = 3 (g)
=> m = 3 + 3,2 = 6,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{3}{6,2}.100\%=48,387\%\\\%m_{Ag}=\dfrac{3,2}{6,2}.100\%=51,613\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: RO + H2 --to--> R + H2O
0,125<--0,125
=> \(M_{RO}=\dfrac{10}{0,125}=80\left(g/mol\right)\)
=> MR = 64 (g/mol)
=> R là Cu
CTHH của oxit là CuO
Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy thu được 0,672 lít khí ở đktc. Lấy phần chất rắn còn lại tác dụng với lượng dư HCl (khi không có không khí) thu được 3,808 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Mặc khác cho 29,6 gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì thu được V lít khí ở đktc
1. Viết PTHH xảy ra
2. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
3. Tính V
1)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
2)
- Xét TN1:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15<------------------0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{14,8}.100\%=56,757\%\\\%m_{Cu}=100\%-56,757\%=43,243\%\end{matrix}\right.\)
3)
- Xét TN2:
\(n_{Cu}=\dfrac{29,6.43,243\%}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,2-------------------------->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
$2Al + 2H_2O + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{2}{3}. \dfrac{6,72}{22,4} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} +n_{Mg}$
$\Rightarrow n_{Mg} = \dfrac{8,96}{22,4} - 0,2.\dfrac{3}{2} = 0,1(mol)$
Suy ra :
$m_{Mg} = 0,1.24 = 2,4(gam) ; m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng:
Số mol H2
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
mMg = 24.0,1 = 2,4(g)
mAl = 27.0,2 = 5,4(g)
Cho 10g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dd HCl dư, thoát ra 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp
\(Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=0,15(mol)\\ \to n_{Mg}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \%m_{Mg}=\frac{0,15.24}{10}.100\%=36\%\\ \%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 16,8 - 6,4 = 10,4(1)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{16,8}.100\% = 33,33\%\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{16,8}.100\% = 28,57\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 33,33\% - 28,57\% = 38,1\%\)