Hoà tan 10g CaCO3 vào 43,8g dung dịch HCl 20%.a) Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng trên.b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 1 . Lấy 8,4g Mg hòa tan vào 146g dung dịch HCl thì vừa đủ
a,Viết pt phản ứng
b,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu
c,Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu 2. Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a,Viết pt pư
b,Tính nồng độ % các chất thu được sau PƯ
Câu 3. Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl ( D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí ( đktc)
a, Viết pt pư
b,Tính nồng độ % và nồng độ mol/l dung dịch HCl
Câu 1 :
\(n_{Mg}=\dfrac{8.4}{24}=0.35\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.35.......0.7.........0.35..........0.35\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.7\cdot36.5}{146}\cdot100\%=17.5\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=8.4+146-0.35\cdot2=153.7\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.35\cdot95}{153.7}\cdot100\%=21.6\%\)
Câu 2 :
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{114.1\cdot8\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(1................2\)
\(0.1.............0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=10+114.1-0.1\cdot44=119.7\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{119.7}\cdot100\%=1.52\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0.2\cdot111}{119.7}\cdot100\%=18.54\%\)
Câu 3 :
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.3.......0.6......................0.3\)
\(m_{Fe}=0.3\cdot56=16.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=150\cdot1.2=180\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.6\cdot36.5}{180}\cdot100\%=12.16\%\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.15}=4\left(M\right)\)
Trộn 100ml dung dịch axit HCl 0,01M với 200ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch A sau phản ứng.Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng và tính pH của dung dịch sau phản ứng.
a)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$OH^- + H^+ \to H_2O$
b)
$n_{HCl} = 0,1.0,01 = 0,001(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.0,5= 0,1(mol)$
$\Rightarrow$ NaOH dư, HCl hết
$n_{NaOH\ pư} = 0,001 \Rightarrow n_{NaOH\ dư} = 0,1 - 0,001 = 0,099(mol)$
$\Rightarrow [OH^-] = \dfrac{0,099}{0,1 + 0,2} = 0,33M$
$\Rightarrow pOH = -log(0,33) = 0,48 $
$pH = 14 - pOH = 14 - 0,48 = 13,52$
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: NaF + HCl
cho 2,4 Mg vào 109,5g dung dịch HCL 10% sau phản ứng tạo ra MgSO4 và H2
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{109,5\cdot10\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Magie p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)=n_{HCl\left(dư\right)}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=111,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{111,7}\cdot100\%\approx8,5\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65}{111,7}\cdot100\%\approx3,27\%\end{matrix}\right.\)
Hoà tan 8,1 gam ZnO vào 122,5 gam dung dịch H2SO4 20%.
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
c/ Nếu cho lượng axit còn dư phản ứng với một oxit bazo của kim loại hoá trị III, vừa đủ thì được 17,1 gam muối. Xác định công thức phân tử của oxit.
Bài 2 (3,0): Hoà tan hỗn hợp A gồm 6,4 gam Cu và 32 gam Fe2O3 vào 500 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch B. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch B. c) Cho dung dịch B thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau: NaHCO3 + HCl
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
H+ + HCO3- → H2O + CO2↑
Bài 2. Cho 2,4 g Mg vào 109,5 g dung dịch HCl 10% sau phản ứng tạo ra MgSO4 và H2
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Đáp án C. Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra.