Công thức cộng vận tốc, các trường hợp cùng chiều, ngược chiều
Trình bày công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều ( cùng phương và ngược chiều).
Công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều là:
Độ lớn: v13 = v12 + v23
Vecto v13: vận tốc tuyệt đối;
Vecto v12: vận tốc tương đối;
Vecto v23 : vận tốc kéo theo…
Công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương ngược chiều là: v13 = v12 + v23
Độ lớn: |v13| = |v12| - |v23|
Vecto v13: vận tốc tuyệt đối;
Vecto v12: vận tốc tương đối;
Vecto v23 : vận tốc kéo theo…
Trình bày công thức công vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều (cùng phương và ngược chiều).
Cùng phương, cùng chiều (cùng phương, ngược chiều):
Trình bày công thức cộng vận tốc. Xét các trường hợp riêng của công thức cộng vận tốc.
Vật thứ nhất chuyển động với vận tốc v 12 → so với vật thứ hai:
Vật thứ hai chuyển động với vận tốc v 23 → so với vật thứ ba:
Vật thứ nhất chuyển động với vận tốc v 13 → so với vật thứ ba.
Giữa v 12 → ; v 23 → và v 13 → ta có công thức: v 13 → = v 12 → + v 23 →
Công thức trên gọi là công thức cộng vận tốc.
*Các trường hợp riêng:
- Nếu v 12 → cùng hướng với v 23 → thì: v 13 = v 12 + v 23
-Nếu v 12 → ngược hướng với v 23 → và v 12 > v 23 thì: v 13 = v 12 − v 23
- Nếu v 12 → ngược hướng với v 23 → và v 12 < v 23 thì: v 13 = v 23 − v 12 .
- Nếu v 12 → vuông góc với v 23 → thì: v 13 = v 23 − v 12 .
Một người công nhân có khối lượng 60kg nhảy ra từ một chiếc xe gòng có khối lượng 100kg đang chạy theo phương ngang với vận tốc 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là 4m/s. Tính vận tốc của xe sau khi người công nhân nhảy trong hai trường hợp sau.
a. Nhảy cùng chiều với xe.
b. Nhảy ngược chiều với xe.
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của xe.
a. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
( m 1 + m 2 ) v = m 1 ( v 0 + v ) + m 2 v 2 ⇒ v 2 = ( m 1 + m 2 ) v − m 1 . ( v 0 + v ) m 2 = ( 60 + 100 ) .3 − 60 ( 4 + 3 ) 100 = 0 , 6 ( m / s )
b. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
( m 1 + m 2 ) v = m 1 ( v − v 0 ) + m 2 v 2 ⇒ v 2 = ( m 1 + m 2 ) v − m 1 . ( v − v 0 ) m 2 = ( 60 + 100 ) .3 − 60 ( 3 − 4 ) 100 = 5 , 4 ( m / s )
Một cano chuyển động với vận tốc 60km/h, dòng nước chảy với vận tốc 15km/h. Tính vận tỗc của cano đối với bờ sông trong các trường hợp sau :
a) Cano chuyển động cùng chiều với dòng nước
b) Cano chuyển động ngược chiều với dòng nước
c) Cano chuyển động vuông góc với dòng nước
Gọi \(\overrightarrow{v_{12}},\overrightarrow{v_{23}}\) lần lượt là vận tốc của cano so với nước , của nước so với bờ
a. Khi cano chuyển động cùng chiều với dòng nước
\(v_{13}=v_{12}+v_{23}=60+15=75\left(km/h\right)\)
b. Khi cano chuyển động ngược chiều với dòng nước
\(v_{13}=v_{12}-v_{23}=60-15=45\left(km/h\right)\)
c. Khi cano chuyển động vuông góc với nước
\(v_{13}=\sqrt{v_{12}^2+v_{23}^2}=\sqrt{60^2+15^2}=15\sqrt{17}\approx62\left(km/h\right)\)
hai xe chuyển động đều trên cùng một đường thẳngvới vận tốc là 60km/h và 40 km / h . lúc 7h sáng 2 xe cách nhau 50km hãy xác định lúc và nơi hai xe gặp nhau trong các trường hợp sau a) hai xe chạy ngược chiều b)hai xe chạy cùng chiều xe có vận tốc lớn chạy theo xe có vận tốc nhỏ
Giúp mình nhanh với Hệ gồm 2 vật m1=10kg chuyển động với vận tốc v1=3m/s, m2=8kg chuyển động với vận tốc v2=5m/s . Tính động lượng của hệ trong các trường hợp sau: a) 2 vật chuyển động cùng chiều B) 2 vật chuyển động ngược chiều C) 2 vật chuyển động theo 2 hướng vuông góc với nhau D) 2 vật chuyển động theo 2 hướng hợp với nhau 1 góc 60°
Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 42km/h và 56km/h. Tính độ lớn vận tốc tương đối của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai và nêu rõ hướng của vận tốc tương đối nói trên với hướng chuyển động của đầu máy thứ hai trong các trường hợp:
a)Hai đầu máy chạy ngược chiều.
b) Hai đầu máy chạy cùng chiều.
Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có:
a) Khi hai xe chạy ngược chiều: v 1 / 2 = 42 + 56 = 98 km/h.
b)Khi hai xe chạy cùng chiều v 1 / 2 = 56 − 42 = 6 km/h.
Trong cả hai trường hợp v 1 / 2 → đều ngược hướng với v 2 / d →
Câu 1. Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm tổng động lượng ( phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp :
a) 1 và 2 cùng hướng. b) 1 và 2 cùng phương, ngược chiều.
c) 1 và 2 vuông góc nhau d) hợp với nhau góc 600
a, Động lượng của hệ: = 1 + 2
Độ lớn của hệ: p = p1 + p2 = m1v1 + m2v2 = 1.3 + 3.1 = 6 kg.m/s
b, Động lượng của hệ: = 1 + 2
Độ lớn của hệ: p = \(\left|p_1-p_2\right|=\left|m_1v_1-m_2v_2\right|=\left|3-3\right|\) = 0 kg.m/s
c, Động lượng của hệ : = 1 + 2
Độ lớn của hệ : p = \(\sqrt{p_1^2+p^2_2}=\sqrt{3^2+3^2}=\) 4,242 kg.m/s
d, Động lượng của hệ : = 1 + 2
Độ lớn của hệ : p = p1 = p2 = 3 kg.m/s