1 thực vật nào đó : A là thân cao , a là thân thấp ; B là lá dài; b là lá ngắn. Xác định tính trạng cá thể Aabb
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Lai giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3 cây cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 cây cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
A. Ab/aB x ab/ab
B. AaBb x aabb
C. AaBb x Aabb
D. AB/ab x ab/ab
P: cao, đỏ x thấp trắng
F1 : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 cao, đỏ : 1 thấp, trắng
Cao : thấp = 1: 1 → P : Aa x aa
Đỏ : trắng = 1: 1 → P : Bb x Bb
Gả sử 2 gen phân li độc lập → F1 có Kh (1:1) x (1:1) ≠ đề bài
→ 2 gen liên kết với nhau
Có thấp trắng aabb = 1/8
Mà cây thấp trắng P: ab/ab cho giao tử ab = 1
→ cây cao đỏ P cho giao tử ab = 1/8 = 0,125 < 0,25
→ giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị
→ P : Ab/aB x ab/ab , f =25%
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
A. 1/81
B. 8/81
C. 27/81
D. 32/81
Đáp án : D
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa
Xét nhóm cây thân cao: 1 3 AA : 2 3 Aa
4 cây thân cao , chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp :
4 x 1 3 x ( 2 3 ) 2 = 32 81
Bài 6: Ở 1 loài thực vật, A – Thân cao; a – thân thấp; B – hoa đỏ; a – hoa trắng. Cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 350 cây thân cao, hoa trắng : 350 cây thân thấp, hoa đỏ: 150 cây thân cao, hoa đỏ: 150 cây thân thấp , hoa trắng. a.Biện luận để xác định kiểu gen của P b.Tính tần số hoán vị gen c. Viết sơ đồ lai từ P đến F1
- Chiều cao: f1 có 99 thấp : 302 cao ≈≈1 thấp: 3 cao
=> Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật phân ly, trong đó thân cao trội hòan toàn so với thân thấp.
- màu hoa: f1 có: 100 trắng: 200 hồng: 101 đỏ ≈≈1 trắng: 2 hồng: 1 đỏ
=> màu hoa di truyền theo quy luật phân ly, trong đó hoa đỏ trội ko hoàn toàn so với hoa trắng
- quy ước: gen A - thân cao, gen a - thân thấp.
KG BB - hoa đỏ, KG Bb - hoa hồng, KG bb - hoa trắng.
- Vì 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau nên phân ly độc lập với nhau
=> KG của Pt/c: cao, đỏ (AABB) x thấp, trắng (aabb)
Ở một loài thực vật lai hai cây P: thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Biện luận và tìm kiểu gen của P? Viết sơ đồ lai minh họa
Quy ước gen :
Cao A
Thấp a
Trắng b
Đỏ B
Xét sự phân li của tt chiều cao cây :
\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{1}{1}\) => Nghiệm đúng phép lai phân tích (Aa x aa) (1)
Xét sự phân li của tt màu sắc hoa :
\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{1}{1}\)=> Nghiệm đúng phép lai phân tích (Bb x bb) (2)
Kết hợp (1) và (2) => P có KG là : Aabb x aaBb
Sơ đồ lai
P : Aabb(cao ,trắng) x aaBb (thấp,đỏ)
G : Ab ; ab aB ; ab
KGF1: AaBb ; Aabb : aaBb ; aabb
KHF1: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:
A. 3 cao: 1 thấp
B. 5 cao : 1 thấp
C. 35 cao: 1 thấp
D. 11 cao : 1 thấp
Đáp án A
Aaa cho giao tử lặn aa,a với tỉ lệ 1/2=> phép lai Aaa x Aaa cho kiểu hình thấp (kiểu hình lặn với tỉ lệ: 1 2 . 1 2 = 1 4
→ tỉ lệ kiểu hình là 3 cao : 1 thấp
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 5 cao: 1 thấp.
B. 3 cao: 1 thấp.
C. 35 cao: 1 thấp.
D. 11 cao: 1 thấp.
Đáp án C
Sử dụng sơ đồ hình tam giác:
Cạnh của tam giác là giao tử 2n,
đỉnh của tam giác là giao tử n
Kiểu gen AAa tạo
1 6 A A : 2 6 A : 1 6 a a
Tỷ lệ cây thân thấp là:
1/6 ×1/6 = 1/36
Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
35 cao: 1 thấp
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
A. Aa × Aa
B. Aa × AA
C. AA × aa
D. aa × aa
Đáp án A
Phép lai: Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa ; Kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp?
A. Aa × Aa
B. Aa × AA
C. AA × aa
D. aa × aa
Phép lai: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp?
A. Aa × Aa.
B. Aa × AA.
C. AA × aa.
D. aa × aa.
Đáp án A
Phép lai: Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa ; Kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp