Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Tìm V.
6/ A/ Cho hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) từ từ đi qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam chất kết tủa. Tìm giá trị của V? B/ Sục x(lit) CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì thu được 4,925g kết tủa. Tính x. C/ Dẫn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào một bình chứa 120g dung dịch NaOH 12,5%. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=C_M.V=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ca\right):n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{CaCO3}+2n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=13,44l\)
b, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,025\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)2}=C_M.V=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ba\right):n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ba\left(OH\right)2}-n_{BaCO3}=0,175\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{BaCO3}+2n_{Ba\left(HCO3\right)2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=8,4l\)
c, Ta có : \(1< T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=1,875< 2\)
- Áp dụng phương pháp đường chéo :
Ta được : \(\dfrac{n_{NaHSO3}}{n_{Na2SO3}}=\dfrac{1}{7}\)
\(\Leftrightarrow7n_{NaHSO3}-n_{Na2SO3}=0\)
\(BTNT\left(Na\right):n_{NaHSO3}+2n_{Na2SO3}=0,375\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO3}=0,025\\n_{Na2SO3}=0,175\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_M=24,65g\)
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 hoặc 11,2
B. 5,6 hoặc 1,2
C. 2,24 hoặc 4,48
D. 6,72 hoặc 4,48
Đáp án A
n B a ( O H ) 2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2 mol
n O H - = 0,6 mol; n B a C O 3 =19,7/197 = 0,1 mol
Ta có 2 trường hợp:
-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,1 0,2← 0,1 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
→ V C O 2 = 2,24 lít
-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-
CO2 + OH- → HCO3-
0,4 ← (0,6-0,2) mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,1 0,2 ← 0,1
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
Ta có: n C O 2 = 0,1+ 0,4 = 0,5 mol → V C O 2 = 11,2 lít
Sục 0,3 mol CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,6M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch HC1 0,8M vào dung dịch X, thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,584
B. 2,688
C. 3,136
D. 3,360
Dẫn từ từ đến hết V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 4,48 lít hoặc 6,72 lít
B. 4,48 lít hoặc 8,96 lít
C. 2,24 lít hoặc 6,72 lít
D. 2,24 lít hoặc 8,96 lít
Đáp án B
Ta có: n C a ( O H ) 2 = 0,2.1,5 = 0,3 mol; n C a C O 3 = 20/100= 0,2 mol
Ta có : n C a ( O H ) 2 > n C a C O 3 nên có 2 trường hợp xảy ra :
- TH1 : Ca(OH)2 dư :
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Ta có: n C O 2 = n C a C O 3 = 0,2 mol → V = V C O 2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
- TH2 : Ca(OH)2 phản ứng hết :
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
0,2 0,2 0,2
2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,2← (0,3-0,2)
Ta có: n C O 2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
→ V= V C O 2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Cho V lít dd NaOH 1M vào 200 ml dd Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dd Y, Sục khí CO2 tới dư vào dd Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,06
B. 0,33
C. 0,32
D. 0, 34
Có n Al3+ = 0,1 mol
Khi thổi CO2 đến dư thì: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-
=> n AlO2- = n kết tủa = 0,03 mol
Vậy chứng tỏ có tạo kết tủa nhưng sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = n Al3+ - n AlO2- = 0,07 mol
=> n NaOH = 4n Al3+ - n kết tủa= 0,33 mol
=> V= 0,33 l
=>B
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dd Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Tìm V và vẽ đồ thị về sự phụ thuộc số mol kết tủa theo CO2.
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 336 ml khí CO2 ở (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12
B. 2,24
C. 0,784
D. 0,336
Đáp án A
Cho từ từ đến X vào 0,02 ml HCl thu được 0,015 mol khí CO2
Giải được số mol HCO3- và CO32- phản ứng là 0,1 và 0,05 mol.
Do vậy trong X HCO3- và CO32- có tỉ lệ số mol là 2:1.
Vì còn CO32- nên kết tủa thu được là BaCO3 0,02 mol.
X chứa NaHCO3 và Na2CO3 với số mol lần lượt là 0,02 và 0,01 mol.
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 1M thu được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,9M và H2SO4 0,95M thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa lớn hơn 24,0 gam. Giá trị của V là
A. 6,72 lít
B. 7,84 lít
C. 5,60 lít
D. 8,96 lít
Định hướng tư duy giải
Trong dung dịch X
Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 xM. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 23,30 gam
B. 43,00 gam
C. 46,60 gam
D. 34,95 gam