1. Kể tên vài loại dương xỉ thường gặp và đặc điểm ?
2. Quyết cổ đại hình thành ntn và sự hình thành than đá ?
trình bày sự phát triển của quyết cổ đại và sự hình thành than đá
nhanh ạ:(
- Sự phát triển của quyết và quá trình hình thành than đá.
- Quyết cổ đại cách đây 300 triệu năm => khí hậu thuận lợi phát triển => khu rừng lớn => vỏ trái đất bị biến đổi => khu rừng quyết bị chết và vùi sâu xuống đất => tác động của vi khuẩn, sức nóng của tầng trên trái đất => hình thành than đá.
Câu 1: Hãy kể tên một số loại dương xỉ thường gặp?
Câu 2: Hãy cho biết , em có thể nhận ra một cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá?
GIÚP MÌNH VỚI NHA!
Câu 1 : Cây lông cu ly , cây bòng bong , cây rau choạy , cây dương xỉ ,cây rau bợ, ...
Câu 2 : muốn nhận ra một cây dương xỉ nhờ đặc điểm của lá là :
- Lá : lá non thường cuộc tròn , duỗi , cuống dài , dạng lá kép .
Tick mk nha bn
Trả lời:
Câu 1:
Một số loại dương xỉ thường gặp là: Dương xỉ, rau bợ, lông cu li,...
Câu 2:
Có thể nhận ra một cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm lá non cuộn tròn ở đầu
C1: Cây lông cu li, cây rau bợ...
C2: Có thể nhận ra cây dương xỉ nhờ có lá non cuộn tròn
Quá trình hình thành than đá bao gồm những giai đọạn nào?
1. Trước đây do có điều kiện sống thuận lợi, quyết phát triển rất mạnh
2. Chúng làm thành những khu rừng lớn, toàn thân cây gỗ (có cây cao tới 40 m)
3. Về sau do vỏ Trái Đất biến đổi, các rừng quyết bị chết hàng loạt và vùi sâu dưới đất
4. Do tác động của vi khuẩn, sức nóng, sức ép của tầng trên vỏ Trái Đất mà chúng dần dần biến thành than đá
5. Do điều kiện thiếu không khí nên các cây dương xỉ không mục ra được mà biến thành than
A. 1,2,3,5
B. 2, 3,4,5
C. 1,2,3,4
D. 1,2,4,5
Đáp án C
Quá trình hình thành than đá bao gồm 4 giai đọạn: Trước đây do có điều kiện sống thuận lợi, quyết phát triển rất mạnh => Chúng làm thành những khu rừng lớn, toàn thân cây gỗ (có cây cao tới 40 m)
=> Về sau do vỏ Trái Đất biến đổi, các rừng quyết bị chết hàng loạt và vùi sâu dưới đất => Do tác động của vi khuẩn, sức nóng, sức ép của tầng trên vỏ Trái Đất mà chúng dần dần biến thành than đá
- Ghi rõ tên ngành của 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trên hình.
- Ghi tên loài động vật vào chỗ trống ở dưới mỗi hình.
Ngành ....... | Đặc điểm | Ngành ........ | Đặc điểm | Các ngành ...... | Đặc điểm |
Đại diện ....... | - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình trụ - Có nhiều tua miệng - Thường có vách xương đá vôi |
Đại diện ....... | - Cơ thể dẹp - Thường hình lá hoặc kéo dài |
Đại diện ....... | - Có chân giả - Nhiều không bào - Luôn luôn biến hình |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình chuông - Thùy miệng kéo dài |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu - Tiết diện ngang tròn |
Đại diện ....... | - Có miệng và khe miệng - Nhiều lông bơi |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình trụ - Có tua miệng |
Đại diện ....... | - Cơ thể phân đốt - Có chân bên hoặc tiêu giảm |
Ngành ....... | Đặc điểm | Ngành ........ | Đặc điểm | ||
Đại diện ....... | Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ | Đại diện ....... | - Có cả chân bơi, chân bò - Thở bằng mang |
||
Đại diện ....... | - Hai vỏ đá vôi - Có chân lẻ |
Đại diện ....... | - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí |
||
Đại diện ....... | - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng |
Đại diện ....... | - Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí - Có cánh |
Ngành Động vật nguyên sinh | Đặc điểm | Ngành Ruột khoang | Đặc điểm | Các ngành Giun | Đặc điểm |
Đại diện Trùng roi | - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục |
Đại diện Hải quỳ | - Cơ thể hình trụ - Có nhiều tua miệng - Thường có vách xương đá vôi |
Đại diện Giun dẹp | - Cơ thể dẹp - Thường hình lá hoặc kéo dài |
Đại diện Trùng biến hình | - Có chân giả - Nhiều không bào - Luôn luôn biến hình |
Đại diện Sứa | - Cơ thể hình chuông - Thùy miệng kéo dài |
Đại diện Giun tròn | - Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu - Tiết diện ngang tròn |
Đại diện Trùng giày | - Có miệng và khe miệng - Nhiều lông bơi |
Đại diện Thủy tức | - Cơ thể hình trụ - Có tua miệng |
Đại diện Giun đốt | - Cơ thể phân đốt - Có chân bên hoặc tiêu giảm |
Ngành Thân mềm | Đặc điểm | Ngành Chân khớp | Đặc điểm | ||
Đại diện Ốc sên | Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ | Đại diện Tôm | - Có cả chân bơi, chân bò - Thở bằng mang |
||
Đại diện Vẹm | - Hai vỏ đá vôi - Có chân lẻ |
Đại diện Nhện | - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí |
||
Đại diện Mực | - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng |
Đại diện Bọ hung | - Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí - Có cánh |
Than đá được hình thành chủ yếu từ *
A. tảo.
B. quyết cổ đại.
C. tảo xoắn.
D. rêu.
Kể tên các quốc gia cổ đại hình thành đầu tiên ở phương Đông và phương Tây?
Phương đông :Ấn Độ; Lưỡng Hà ;Trung Quôc ; Ai cập
Phương tây : Hi Lạp và Rô Ma
Phương Đông: Ấn Độ, Ai Cập, Trung Quốc, Lưỡng Hà
Phương Tây: Hi-lạp, Rô- ma
Phương Đông : Ai Cập , Ấn Độ , Lưỡng Hà , Trung Quốc
Phương Tây : Rô - ma ; Hi - Lạp
châu á có đặc điểm của địa hình ntn? kể tên các dãy núi ? đồng bằng ? sơn nguyên?các con sông lớn? ( mỗi loại 5 tên )? đặc điểm địa hình ntn ? tên các khoáng sản ? giúp mình
Bạn tham khảo nha:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng rộng.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
- Các dãy núi chính: Himalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai.
- Các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đêcan,...
- Các đồng bằng lớn: Turan, Lưỡng Hà, Ấn - Hằng, Tây Xibia, ...
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Các khoáng sản quan trong nhất la dầu mo. khi đốt, than, sát, crôm và một số kim loại màu như đóng, thiếc,...
Câu 1: So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn?
Câu 2: Than đá được hình thành như thế nào?
GIÚP MÌNH VỚI NHA!
Câu 1:
So sánh:
Rêu | Dương xỉ |
Chưa có rễ thật | Có rễ chính thức |
Thân không có mạch dẫn | Có mạch dẫn trong thân |
Giống: Đều có rễ thân lá thực sự
=> Cây dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn
Câu 2:
Cách đây khoảng 300 triệu năm, khí hậu trên Trái Đất rất thích hợp với sự sinh trưởng của Quyết (nóng ẩm quanh năm. xương mù và mưa lớn nhiều). Quyết phát triển rất nhanh làm thành những khu rừng lớn (toàn nhữngcậy thân gỗ) có cây cao tới 40m. Về sau, do sự biến đổi của vỏ Trái Đất, những khu rừng này bị chết và bị vùi sâu dưới đất. Do tác dụng của vi khuẩn, của sức nóng, sức ép của tầng trên Trái Đất mà chúng biến thành than đá.
câu 1:cơ quan sinh sản của cây dương xỉ phức tạp hơn
câu 2:Do sự biến đổi của vỏ trái đất những khu rừng quyết bị chết và bị vùi sâu dưới đấu.Do tác dụng của vi khuẩn,sức nóng và sức ép của tầng trên trái đất mà chúng dần dần thành than đá.
Câu 1:Đặc điểm về nhiệt độ,độ ẩm của khối khí đại dương,Câu 2:Nêu Nguyên nhân hình thành sóng,thủy triều,Câu 3:Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất.Kể tên được một số nhóm đất chủ yếu,Câu 4:Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư thế giới,Câu5:Nắm được một số thành phố đông dân nhất thế giới.GIẢI MÌNH VỚI.
Câu 1: Đặc điểm về nhiệt độ và độ ẩm của khối khí đại dương: Khối khí đại dương có nhiệt độ và độ ẩm thay đổi tùy theo vị trí và thời điểm. Thường thì nhiệt độ của khí đại dương giảm khi tiến về phía cận cực và tăng khi tiến về phía xích đạo. Độ ẩm của khối khí đại dương có thể biến đổi tùy thuộc vào vùng địa lý và mùa trong năm. Nó có thể làm tăng sự tạo ra mây và các hiện tượng thời tiết.
Câu 2: Nguyên nhân hình thành sóng và thủy triều:
Sóng hình thành do sự tác động của gió lên mặt biển. Gió đẩy một phần của nước biển, tạo thành sóng. Sóng cũng có thể được tạo ra bởi sự rung động của động đất hoặc sự va chạm của các vật thể trong biển.
Thủy triều là hiện tượng biến đổi mực nước biển do tương tác giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất. Thủy triều biến đổi theo chu kỳ hàng ngày và hàng tháng.
Câu 3: Các tầng đất và các thành phần chính của đất:
Các tầng đất chính bao gồm:
- Tầng hữu cơ: Đây là lớp trên cùng của đất, chứa chất hữu cơ như cây cỏ đã phân hủy và thức ăn cho động vật.
- Tầng biến chất: Lớp này chứa các tảng đá và khoáng sản, thường nằm dưới tầng hữu cơ.
- Tầng dưới cùng: Là lớp đất nằm ở đáy, thường chứa nước ngầm và các tầng sỏi.
Các thành phần chính của đất bao gồm chất hữu cơ, khoáng sản, nước, không khí, và vi sinh vật.