Bài 2:Một dây dẫn có điện trở suất 0,3.10-6Ωm, dài 4m, tiết diện 0,2mm2 mắc vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 18V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn đó
Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0 , 3 m m 2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất của nicrom ρ = 1 , 1 . 10 - 6 Ω m . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là
A. I = 2A
B. I = 4A
C. I = 6A
D. I = 8A
Đáp án B
Điện trở dây nicrom R = ρ l / S = ( 1 , 1 . 10 - 6 . 15 ) / ( 0 , 3 . 10 - 6 ) = 55 Ω
Cường độ dòng điện I = U/R = 220/55 = 4A.
Bài 1:Một dây dẫn bằng nikêln dài 100m, tiết diện 0,5mm2, điện trở suất là 0,4.10-6Ωm được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V.
a. Tính điện trở của dây
b. Tính cường độ dòng điện qua dây.
Điện trở của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=U:R=120:80=1,5A\)
a) Điện trở của dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
b) Cường độ dòng điện:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)
Một dây dẫn dài 4m được mắc vào hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện qua dây là 3A. Biết điện trở suất của chất làm dây là \(1,5.10^{-6}\Omega m\). Tính tiết diện của dây?
Điện trở là: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{18}{3}=6\left(\Omega\right)\)
Ta có: \(R=\rho\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow S=\rho\dfrac{l}{R}=\dfrac{1,5.10^{-6}.4}{6}=1.10^{-6}\left(m^2\right)\)
Bài 1. Một dây dẫn bằng nhôm có tiết diện 0,2mm2. Đặt vào hai đầu dây hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Tìm chiều dài dây. Biết điện trở suất của nhôm là 2,5.10-8m.
Bài 2. Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2mm2 làm một biến trở có con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40.
a) Tính chiều dài của dây hợp kim nicrom cần dùng?
b) Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Tính số vòng dây của biến trở này?
Bài 3. Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim có điện trở suất 0,4.10-6m, tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 250 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 3cm.
a) Tính điện trở lớn nhất của biến trở.
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là 70,65V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Bạn tự tóm tắt nhé!
Điện trở của dây dẫn bằng nhôm là:
R = U : I = 220 : 0,5 = 440 (\(\Omega\))
Chiều dài của sợi dây là:
Vậy chiều dài của sợi dây là 3520(m)
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,4.10-6Ωm , có chiều dài 100m , tiết diện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V thành mạch kín.
a).Tính điện trở của dây
b).Tính cường độ dòng điện qua dây.
c).Tính lượng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ.
a. Nói điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6ôm .m cho biết điều gì?
b. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 50m, tiết diện 0,2mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính điện trở của dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây?
giúp mh típ nx nhé.Mh cảm ơn lần nx
Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50}{0,2\cdot10^{-6}}=100\Omega\)
Dòng điện qua dây:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{100}=2,2A\)
a. Cứ một đoạn dây dẫn làm bằng nikelin, hình trụ, dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở suất là 0,40.10-6\(\Omega m\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,40\cdot10^{-6}\dfrac{50}{0,2\cdot10^{-6}}=100\Omega\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{100}=\dfrac{11}{5}A\)
Một dây dẫn bằng nicrom có chiều dài 300m và tiết diện 3 mm2, điện trở suất là 1,1.10-6 W.m được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
a/ Tính điện trở dây dẫn
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
Tóm tắt :
l = 300m
S = 3mm2
p = 1,1.10-6
U = 220V
a) R = ?
b) I = ?
3mm2= 3.10-6 m2
a) Điện trở của dây dẫn
R = p\(\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}\dfrac{300}{3.10^{-6}}\) = 110 (Ω)
b) Cường độ dòng điện qua dây đẫn
I = \(\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{110}=2\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40 .10mũ -6 ôm m , có chiều dài 100m , tiết diện 0,5 mm2 đc mắc vào nguồn điện coa hiệu điện thế 120V a, tính điện trở của dây b, tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
a)Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
b)Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)
Cho điện trở R1=10Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 vào hiệu điện thế không đổi 12V, khi đó cường độ dòng điện đi qua mạch là 0,2A. a. Tính giá trị điện trở R2. b. Điện trở R2 làm bằng dây dẫn có ρ = 0,4. 10-6Ωm, chiều dài l = 800cm. Tính tiết diện dây làm R2.
\(MCD:R1ntR2\)
\(->I=I1=I2=0,2A\)
\(->R2=R-R1=\dfrac{U}{I}-R1=\dfrac{12}{0,2}-10=50\Omega\)
\(800cm=8m\)
Ta có: \(R=p\dfrac{l}{S}=>S=\dfrac{p\cdot l}{R}=\dfrac{0,4\cdot10^{-6}\cdot8}{50}=6,4\cdot10^{-8}m^2\)