Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Chỉ số 0
Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Chỉ số 0
Đáp án B
Do khi nhúng vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét hướng lên trên => Số chỉ của lực kế sẽ giảm đi.
Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Chỉ số 0.
Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Chỉ số 0.
Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
Sẽ giảm đi vì khi nhúng vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét hướng lên trên => Số chỉ của lực kế sẽ giảm đi.
Trả lời:
Là giảm đi
Mik nghĩ vậy
HT
Móc quả nặng vào lực kế treo ngoài không khí, lực kế chỉ 70N. Nhúng chìm quả nặng vào trong nước, số chỉ của lực kế sẽ
A. Lớn hơn70N |
|
B. Không thay đổi | C. Nhỏ hơn 70N | D. Chỉ số 0 |
Treo vật ngoài không khí chính là trọng lượng vật\(\Rightarrow P=70N\)
Nhúng chìm quả nặng trong nước tức vật đang lơ lửng trong chất lỏng.
\(\Rightarrow F_A=P=70N\)
Móc một quả nặng vào lực kế , lực kế chỉ 10N , nhúng quả nặng chìm trong nước . Cho biết số đo của lực kế
Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, nhận xét nào sau đây đúng khi nói về số chỉ lực kế khi đó
A. Số chỉ lực kế tăng lên
B. Số chỉ lực kế giảm đi
C. Số chỉ lực kế không thay đổi
D. Số chỉ lực kế bằng 0.
Đáp án B
Do khi nhúng vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét hướng lên trên => Số chỉ của lực kế sẽ giảm đi.
Lần lượt móc 2 quả cầu đặc, một bằng sắt, một bằng nhôm vào 2 lực kế, thấy số chỉ của 2 lực kế như nhau. Đồng thời nhúng chìm 2 quả cầu váo nước, so sánh số chỉ F1( ở lực kế mốc quả cầu nhôm)và số chỉ F2( ở lực kế mốc quả cầu sắt). Biết dnhôm= 27 000N/m3 và dsắt= 78 000N/m3.
Ta có:
\(d_{Al}< d_{Fe}\\ F_{Al}=F_{Fe}\\ \Rightarrow V_{Al}>V_{Fe}\)
\(\Rightarrow F_{A\left(Al\right)}>F_{A\left(Fe\right)}\\ Hay.F_1>F_2\)
Móc một quả nặng có thể tích 50 cm3 vào lực kế, chỉ số của lực kế là 1,35 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong cốc nước, chỉ số của lực kế thay đổi như thế nào? Vì sao
Đổi: \(50cm^3=0,00005m^3\)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào quả nặng:
\(F_A=d_n.V=10000.0,00005=0,5\left(N\right)\)
Số chỉ của lực kế sau khi nhúng vật vào cốc nước:
\(P'=P-F_A=1,35-1,5=0,85\left(N\right)\)
Vậy...
Chúc bạn học tốt@@
Dụng cụ:
- Một lực kế có giới hạn đo 2 N;
- Cân điện tử;
- Quả nặng bằng nhựa 130 g;
- Bình tràn; ống đong; giá thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
- Treo quả nặng vào lực kế được móc trên giá thí nghiệm. Số chỉ của lực kế là P.
- Nhúng quả nặng vào bình tràn đựng đầy nước (Hình 17.4).
- Khi nước từ bình tràn chảy ra ống đong đạt giá trị 20 cm3, đọc giá trị F1 trên lực kế.
- Ghi giá trị lực đẩy Archimedes có độ lớn P – F1 vào vở theo mẫu Bảng 17.1.
- Dùng cân điện tử đo khối lượng nước từ bình tràn chảy ra ống đong và tính trọng lượng của lượng nước đó, ghi vào vở theo mẫu Bảng 17.1.
- Tiếp tục nhúng quả nặng chìm xuống khi nước trong bình tràn chảy ra lần lượt là 40 cm3, 60 cm3, 80 cm3, xác định độ lớn lực đẩy Archimedes và trọng lượng của lượng nước tràn ra tương ứng. Ghi vào vở theo mẫu Bảng 17.1.
- Thay nước bằng nước muối đặc và lặp lại thí nghiệm.
- So sánh trọng lượng của lượng chất lỏng tràn ra với lực đẩy Archimedes tương ứng.
Từ bảng số liệu ta có thể rút ra được kết luận gì về độ lớn lực đẩy Archimedes.
Độ lớn lực đẩy Archimedes tỉ lệ với trọng lượng của chất lỏng tràn ra.