Tìm giá trị của m để ba đường thẳng: 3x-y=10 , 2x+3y=-8 và y=mx+6 cùng đi qua 1 điểm (đồng quy)
Cho ba đường thẳng d1: y = 2x + 8; d2: y = mx – 2m + 3; d3: y = x + 2.
1. Tìm m để d2 đi qua điểm E(1 ; 3).
2. Tìm m để d2 vuông góc với đường phân giác góc phần tư thứ hai.
3. Tìm m để ba đường thẳng trên đồng quy.
4. Tìm điểm cố định mà d2 luôn đi qua với mọi m. Từ đó tìm m để khoảng cách từ gốc O đến d2 là lớn
nhất.
5. Gọi d3 cắt 0x, 0y lần lượt tại A và B. Tìm A và B sau đó tính diện tích tam giác OAB theo hệ thức
lượng.
6. Lập phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(3 ; 8) và song song với d3, cắt hai trục tọa độ tại C và
D. Tính độ dài đường cao của tam giác COD, từ đó suy ra khoảng cách từ điểm M đến d3.
7. Lập phương trình đường thẳng d’ qua M và vuông góc với d3. Tìm hình chiếu N của M trên d3, từ đó
tính khoảng cách từ M đến d3
1:Thay x=1 và y=3 vào (d2), ta được:
\(m-2m+3=3\)
hay m=0
1. Xác định hàm số y=ax+b biết rằng đồ thị của nó // với đường thẳng y=2x-3 và đi qua điểm A(-3;1212)
* y=2x-3 // với đường thẳng y = -x+4 và đi qua điểm A(-3;1)
*y=2x-3 // với đường thẳng y=2x-3 và đi qua điểm A(13;4313;43)
2. Tìm m để ba đường thẳng (d1) y=-x+6 và (d2) y=3x-6 và (d3)y = mx+m-5 đồng qui
a) Xác định m để 3 đường thẳng (d1): 3x+2y=4; (d2): 2x-y=m và (d3): x+2y=3 đồng quy
b) xác định m để 3 đường thẳng (d1): y=2x - 5; (d2): y=1;(d3): y=(2m-3)x-1 đồng quy
c) tìm các giá trị của a để đường thẳng y=ax đi qua giao điểm của 2 đường thẳng (d1): 2x-3y=8; (d2): 7x-5y=-5
a, pt hoanh độ giao điểm cua 2 đg thẳng d1 và d2 la: 2x - 5 = 1 <=> x = 3
vậy tọa độ giao điểm cua d1 va d2 la A(3;1)
Để d1 , d2, d3 đồng quy thì d3 phải đi qua diem A(3;1)
Ta co pt: (2m - 3).3 - 1 = 1
<=> 6m - 9 -1 = 1
<=> 6m = 11 <=> m = 11/6
mấy bài còn lại tương tự nha
Tìm các giá trị của m để ba đường thẳng đồng quy tại 1 điểm trong mặt phẳng tọa độ
(d1) : 3x + 2y = 5 ; (d2) : 2x - y = 4 ; (d3) : mx + 7y = 11
Tìm giá trị của m để đường thẳng (d): y = (2m – 5)x – 5m đi qua giao điểm của hai đường thẳng ( d 1 ): 2x + 3y = 7 và ( d 2 ): 3x + 2y = 13
Gọi I là giao điểm của ( d 1 ) và ( d 2 ). Khi đó tọa độ của I là nghiệm của hệ phương trình:
Tọa độ điểm I là I(5; -1)
Đường thẳng (d): y = (2m – 5)x – 5m đi qua I(5; -1) nên tọa độ của I nghiệm đúng phương trình đường thẳng:
Ta có: -1 = (2m – 5).5 – 5m ⇔ -1 = 10m – 25 – 5m
⇔ 5m = 24 ⇔ m = 24/5
Vậy với m = 24/5 thì đường thẳng (d) đi qua giao điểm của hai đường thẳng ( d 1 ) và ( d 2 ).
Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng y = 3 – 2x, y = 3x – 2 và y = mx + m – 5
đồng quy tại một điểm ?
PT hoành độ giao điểm: \(3-2x=3x-2\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow y=1\Leftrightarrow A\left(1;1\right)\)
Để 3 đt đồng quy thì \(A\left(1;1\right)\in y=mx+m-5\)
\(\Leftrightarrow m+m-5=1\Leftrightarrow2m=6\Leftrightarrow m=3\)
Phương trình hoành độ giao điểm:
3-2x=3x-2
⇔x=1
Thay x=1 vào hàm số ➜ y=1
Vậy giao điểm hai đường thẳng y = 3 – 2x, y = 3x – 2 có tọa độ (1; 1).
Để y = mx + m – 5 qua hai đường thẳng ➜ x=1; y=1
Thay x=1; y=1 vào y = mx + m – 5
m+m-5=1
⇔m=3
Vậy m=3 để ba đường thẳng y = 3 – 2x, y = 3x – 2 và y = mx + m – 5
đồng quy tại một điểm.
cho đường thẳng d: y = (2m+3)x - 3m +4. tìm các giá trị của tham số m để d đi qua giao điểm của 2 đường thẳng d1: 2x - 3y =12 và d2: 3x + 4y =1
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-3y=12\\3x+4y=1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}8x-12y=48\\9x+12y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}17x=51\\3x+4y=1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\4y=1-3x=1-3\cdot3=-8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=-2\end{matrix}\right.\)
Thay x=3 và y=-2 vào (d), ta được:
\(3\left(2m+3\right)-3m+4=-2\)
=>6m+9-3m+4=-2
=>6m+13=-2
=>6m=-15
=>\(m=-\dfrac{5}{2}\)
Tìm giá trị của m để đường thẳng (d): y=(2m-5)x-5m đi qua giao điểm của 2 đường thẳng (d1): 2x+3y=7 và (d2): 3x+2y=13
Cho ba đường thẳng d1: 2x-y-1=0, d2: mx-(m-2)y+m+4=0, d3: x+y-2=0. Giá trị của m để ba đường thẳng đồng quy là
A. m = 0
B. m = 2
C. m = -2
D. m = -6