VẼ TAM GIÁC ABC BIẾT B =90 ĐỘ BA=BC=2,5CM SAU ĐÓ ĐO CÁC GÓC A VÀ C ĐỂ KIỂM TRA RẰNG A=C=45 ĐỘ
36. Vẽ tam giác ABC biết B =90 độ, BA =BC = 2,5cm. Sau đó đo các góc A và C để kiểm tra rằng A = C =45 độ
36. Vẽ tam giác ABC biết B = 90 độ, BA = BC = 2,5cm. Sau đó đo các góc A và C để kiểm tra rằng A = C = 45 độ
Vẽ tam giác ABC biết \(\widehat{B}=90^0,BA=BC=2,5cm\). Sau đó đo các góc A và C để kiểm tra rằng \(\widehat{A}=\widehat{C}=45^0\)
Vẽ tam giác ABC biết \(\widehat{B}=90^o;BA=BC=2,5cm\).Sau đó đo các góc A và C để kiểm tra rằng \(\widehat{A}=\widehat{C}=45^o\)
Vẽ tam giác ABC biết \(\widehat{B}=90^o\),BA=BC=2,5cm.Sau đó đo góc A và C để kiểm tra rằng \(\widehat{A}=\widehat{C}=45^o\)
Vẽ tam giác ABC biết \(\widehat{B}=90^0;BC=2cm,\widehat{C}=60^0\). Sau đó đo AC để kiểm tra rằng AC = 4cm ?
Vẽ tam giác ABC biết ∠B =90o,∠C =60o, BC = 2cm. Sau đó đo AC để kiểm tra rằng AC = 4cm.
+ Vẽ tam giác ABC:
-) Vẽ đoạn thẳng BC = 2 cm.
-) Trên cùng một nửa mặt phăng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho ∠CBx = 90º và &BCy = 60º.
Hai tia trên cắt nhau tại A ta được tam giác ABC.
+) Đo AC ta được: AC = 4cm.
Vẽ tam giác ABC có AB = AC = 6cm; BC = 2cm. Sau đó đo góc A để kiểm tra rằng ∠A ≈20o
Hình vẽ:
-) Dùng thước dựng đoạn thẳng BC = 2 cm.
-) Dùng compa dựng cung tròn tâm B, bán kính R = 6cm và dựng cung tròn tâm C, bán kính R = 6cm.
Hai cung tròn này cắt nhau tại A. Nối B với A, C với A.
Ta được tam giác ABC thỏa mãn đầu bài.
-) Dùng thước đo độ ta được: ∠A ≈ 20º
Vẽ một tam giác ABC, sau đó đo độ dài các cạnh, số đo góc A và kiểm tra tính đúng đắn của Định lí cosin tại đỉnh A đối với tam giác đó.
Tham khảo:
Xét tam giác ABC như hình dưới:
Áp dụng định lí cosin tại đỉnh A ta có:
\({a^2} = {b^2} + {c^2} - \,2b\,c.\cos A\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow B{C^2} = {6^2} + 4,{3^2} - 2.6.4,3.\cos 67,{61^o}\\ \Leftrightarrow B{C^2} \approx 34,835\\ \Leftrightarrow BC \approx 5,9\end{array}\)
Như vậy kết quả thu được từ định lí xấp xỉ với kết quả đo được.
Nói các khác định lí cosin tại đỉnh A là đúng.