Hợp chât A tỉ khối với h2 là 13,đốt 5,2g A thu được m(g)co2,dẫn co2 và ca(oh)2 dư thu được 40g kết tủa.
Hỗn hợp ankan X có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp X thì thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m(g) kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
\(M_X=9,25.4=37\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14m+2\\ \Leftrightarrow m=2,5\\ n_X=\dfrac{7,4}{37}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_C=2,5.n_X=2,5.0,2=0,5\left(mol\right)\\ n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{kt}=m_{BaCO_3}=197.0,5=98,5\left(g\right)\)
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối đối với H 2 là 13. Khi đốt cháy 5,2 gam A thu được m gam CO 2 và a gam H 2 O. Cho toàn bộ lượng CO 2 thu được ở trên hấp thụ hết vào dung dịch Ca OH 2 dư thấy tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Ta có M A = 13 x 2 = 26 (gam/mol)
Khi đốt cháy A sinh ra CO 2 , H 2 O → A chứa C, H và không có oxi vì M A = 26 gam/mol.
Gọi công thức của A là C n H m
Phương trình hoá học :
C n H m + (n + m/4) O 2 → n CO 2 + m/2 H 2 O
CO 2 + Ca OH 2 → Ca CO 3 + H 2 O
n A = 5,2/26 = 0,2 mol
n CO 2 = n CaCO 3 = 40/100 = 0,4 mol
Vậy 0,2n = 0,4 => n = 2 => công thức của A là C 2 H 2
Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 18,4 gam.
B. 16,8 gam.
C. 16,4 gam.
D. 17,4 gam.
Đáp án: A
Ta có: nCO2 = 40 : 100 = 0,4 mol
Vì nCO2 = nrượu => mrượu = 0,4 . 46 = 18,4
đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí CH4, CO2(ĐKTC) rồi thu lấy sản phẩm dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là
PTHH CH4+2O2---to--->CO2+2H2O
=>\(n_{CH_4}=n_{CO_2}\)
=>Σ\(n_{CO_2}=n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH CO2 +Ca(OH)2---->CaCO3 +H2O
=>\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=>m↓=0,5.100=50(g)
Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2 ) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO 2 . Cho Y hấp thụ vào lượng dư dung dịch Ca ( OH ) 2 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0.
B. 6,0.
C. 4,0.
D. 7,5.
Chọn A
→ n C = n Y – n X = 0,4 (mol)
Bảo toàn electron có: 4. n C pư = 2 . n H 2 + 2 . n CO → n H 2 + n CO = 0,8 (mol)
n CO 2 (Y) = 0,95 – 0,8 = 0,15 mol
Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8. Để đốt cháy hoàn toàn 1,38 g A cần 0,095 mol O2, sản phẩm cháy thu được có 0,08 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Cho 1,38 g A qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,52 (g).
B. 12,63 (g)
C. 15,84 g
D. 8,31.
Đáp án C
nA = 0,05
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C được:
Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2. Cho 29,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam thu được 14,4 gam H2O và CO2. Dẫn toàn bộ vào 350ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A.197,0
B. 137,9
C. 78,8
D. 44,0
Chọn đáp án C
Ta có
nO=1
=1(mol)
->nCO2=1
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,688.
B. 3,136.
C. 2,912.
D. 3,360.
Phương pháp:
- Tính số mol CO và H2.
- m↓ - mCO2 = m dung dịch giảm => mCO2
- Viết PTHH. Tính toán theo PTHH.
Đáp án C
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dích sau phản ứng giảm 0,68 gam sao với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,912
B. 2,688
C. 3,360
D. 3,136.