PTHH CH4+2O2---to--->CO2+2H2O
=>\(n_{CH_4}=n_{CO_2}\)
=>Σ\(n_{CO_2}=n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH CO2 +Ca(OH)2---->CaCO3 +H2O
=>\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=>m↓=0,5.100=50(g)
PTHH CH4+2O2---to--->CO2+2H2O
=>\(n_{CH_4}=n_{CO_2}\)
=>Σ\(n_{CO_2}=n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH CO2 +Ca(OH)2---->CaCO3 +H2O
=>\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=>m↓=0,5.100=50(g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 thu đc khí Co2 và H2O theo tỉ lệ thể tích 5:8 .đốt cháy hoàn toàn 7,6 g hỗn hợp rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu đc vào dd chứa 29,6 g Ca(OH)2 .hỏi sau khi hấp thụ phần dung dịch tăng hay giảm bn gam?
GIÚP VS CẦN GẤP LẮM LUÔN .....
Cho 6,45g hỗn hợp 2kim loại hoá tri 2 là A và B tác dụng với H2SO4 loãng dư sau khi phản ứng xảy ra thu được 1.12 lít khí và 3,2g chất rắn. lượng chất rắn đó tác dụng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 0,5M thu được dd D và kim loại E. lọc E và cô cạn dd D thu được muối khan F
a)XĐ A và B biíet A đứng trước B trong dãy HĐHH
b)đem nung F ở nhiệt độ cao thu được 6,16g chất rắn và V lít hỗn hợp khí. Tín V
c)nhúng 1 thanh kim loại A và 400ml dd F có nồng độ xM sau khi kết thúc phản ứng lấy thanh A rửa sạch làm khô thấy khối lượng của nó giảm 0,1g.Tính x
cho 11,8 gam hỗn hợp Y gồm Al và Cu vào 100g dd H2SO4 98%, đun nóng thu V1 lít khí SO2 (đktc) và dd A. Nếu hòa tan 0,45 mol hỗn hợp trên bằng dd HNO3 loảng dư thu V2 lít khí NO(đktc) và dd B. Thêm một lượng NaOH dư vào dd B thu kết tủa C. Lọc, rửa và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu 12g chất rắn. các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
a) So sánh V1 với V2.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M thêm vào dd A để bắt đầu xuất hiện kết tủa: thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất.
Dẫn 4,48 lít SO2 ở đktc vào 200ml dd chứa đồng thời Ba(OH)2 0,3M và NaOH 0,5 M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được
Có hỗn hợp khí CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư sinh ra 15 gam kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với Fe2O3 dư thu được 11,2 gam kim loại. Xác định % theo thể tích hỗn hợp khí ?
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Cho 2,31 hỗn hợp CaCl2, CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí ở đktc
a) tính % khối lượng mỗi muối trong hh
b) Tính thể tích dd NaOH 30% (D=1,2g/mol) cần để tác dụng vừa đủ với khí A tao ra muối trung hòa
Cho 200 ml ddA gồm MgCl2 và AlCl3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd AgNO3 0,5M thì thu được ddB và 1 kết tủa C lọc lấy ddB cho B tác dụng với dd NaOH dư thì thu được kết tủa D , lấy k tủa D rửa sạch nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 0,4 g chất rắn . tính CM của các chất trong dd A
b, tính V NaOH 0,5M để lượng kết tủa D sinh ra lớn nhất