Vận tốc của một vật là 15 m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?
54 km/h.
48 km/h.
36 km/h.
60 km/h.
Vận tốc của một vật là 15 m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?
54 km/h.
48 km/h.
36 km/h.
60 km/h.
Vận tốc của một vật là 15 m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?
54 km/h.
48 km/h.
36 km/h.
60 km/h.
Vì 15m/s=54000m/h\(\Rightarrow\)54km/h
Chọn câu :
54 km/h
48 km/h
36 km/m
60 km/m
Chúc bạn học tốt
Một xe A có mA = 200kg chuyển động với vận tốc vA = 54 km/h. Một xe B có mB = 500kg chuyển động với vận tốc vB = 36 km/h. Động năng của xe A và B tương ứng là WđA, WđB. Kết luận đúng là
A. 10 WđA = 9WđB
B. WđA = 19WđB
C. 9WđA = 10WđB
D. 19WđA= WđB
Đáp án A
Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v được xác định theo công thức:
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Thời gian để vật đạt được vật tốc 72 km/h là
A. 50 s.
B. 40 s.
C. 34 s.
D. 30 s.
Chọn đáp án A
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 50,4 km/h = 14 m/s; 72 km/h = 20 m/s.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Khi đạt được vận tốc 72 km/h thì quãng đường vật đã đi được là
A. 1500 m.
B. 750 m.
C. 300 m.
D. 600 m.
Chọn đáp án B
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 50,4 km/h = 14 m/s; 72 km/h = 20 m/s.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Khi đạt được vận tốc 72 km/h thì quãng đường vật đã đi được là
A. 1500 m
B. 750 m
C. 300 m
D. 600 m
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Vận tốc của vật sau 40 s kể từ lúc xuất phát là
A. 18 m/s
B. 16 m/s
C. 20 m/s
D. 14,1 m/s
Chọn A
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 50,4 km/h = 14 m/s.
Ta có v= v0 + at → 14 = 10 + 20a → a = 0,2 m/s2
Vận tốc của vật sau 40 s kể từ lúc xuất phát là:
v = 10 + 0,2.40 = 18 m/s
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Vận tốc của vật sau 40 s kể từ lúc xuất phát là
A. 18 m/s.
B. 16 m/s.
C. 20 m/s.
D. 14,1 m/s.
Chọn đáp án A
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 50,4 km/h = 14 m/s.
Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 2s xe đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là
A. 1 m/ s 2
B. 2,5 m/ s 2
C. 1,5 m/ s 2
D. 2 m/ s 2
Chọn B.
Ta có: v 1 = 36 km/h = 10 m/s; v 2 = 54 km/h = 15 m/s.
Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s. B. km/h. C. kg/m3. D. m/phút.
Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ?
A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h
Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu?
A. s = 5 km. B. s = 10 km. C. s = 15 km. D. s = 20 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ?
A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:
A. Tốc kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế
Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 36 km. B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ.
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 8. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy.
C. Ô tô – xe máy – tàu hỏa. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
9. Loài thú nào chạy nhanh nhất ?
10. Loài chim nào chạy nhanh nhất ?
11. Loài chim nào bay nhanh nhất ?
2 C
3 C
4 B
5 D
6 A
7 C
8 D
9 Báo cheetah
10 Đà điểu
11 Chim cắt lớn
2 C
3 C
4 B
5 D
6 A
7 C
8 D
9 Báo cheetah
10 Đà điểu
11 Chim cắt lớn
nhớ tick cho mik nha
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
Đổi 18km/h = 5m/s
54km/h= 15m/s
72km/h= 20m/s
a) \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-5}{10}=1\left(m\text{/}s^2\right)\)
b)
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot10+\dfrac{1}{2}\cdot10^2=100\left(m\right)\)
c)
\(v=v_0+at=5+5=10\left(m\text{/}s\right)\)
d)
\(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{20^2-5^2}{2}=187,5\left(m\right)\)
e)
\(x=5t+\dfrac{1}{2}at^2\)