Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
ČŐŃŐŔ3Ď
Xem chi tiết
Not me !
3 tháng 5 2019 lúc 12:42

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

 Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Not me !
3 tháng 5 2019 lúc 12:45

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

 Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Not me !
3 tháng 5 2019 lúc 12:46

cái phía dưới dễ hiểu hơn nhìu kìa 

Trang Như
Xem chi tiết
You are my sunshine
20 tháng 2 2022 lúc 20:45

1. is cleaned by my father every day.

2. is written by Mai.

3. is done by them every weekend.

Dân Chơi Đất Bắc=))))
20 tháng 2 2022 lúc 20:45

1 The room is cleaned by my father every day

2 A letter is written by Mai

3 The students' homework is done by the students every weekend

Cua xinhhh
20 tháng 2 2022 lúc 20:47

I/ SIMPLE PRESENT TENSE (Thì hiện tại đơn)

1. My father cleans the room every day.

The room is cleaned by my father every day.

2. Mai writes a letter.

A letter is written by Mai.

 3. The students do their homework every weekend.

The students' homework is done by the students every weekend.

Nguyễn Xuân Thành
Xem chi tiết
lã đức thành
17 tháng 9 2023 lúc 13:35

wom hay quá !!!
đủ hết luôn

Nguyễn Xuân Thành
17 tháng 9 2023 lúc 13:52

CTV nào đi ngang qua cho mình lên Câu hỏi hay nhá!

Cảm ơn em, cô cho lên câu hỏi hay rồi em nhá

RFRX
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
30 tháng 10 2021 lúc 21:21

1 will be interviewing

2 will you be doing - will be practicing

3 will be sitting

4 will be working

5 will be driving

6 will be sitting

7 arrive - will probadly be picking

8 reach - will very likely be raining

9 will be waiting - come

10 will be waiting

Nhi Yến
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Anh
20 tháng 2 2022 lúc 14:11

1) I (be) ________am____________ sixteen years old.

2) Tommy (live) __________lives_________ at 107 Pine Lane.

3) Juana (cook) ___________cooks___________ dinner for her family.

4) They (eat) ____________eat____________ lunch at 12:00.

5) Nina (take) __________takes___________ medicine when she is sick.

6) I (like) _________like________________ chocolate.

7) He (drive) ________drives_______________ a nice car.

8) We (want) ______want_______________ to see a movie tonight.

9) Mr. Anderson (teach) ______teaches_______________ chemistry at Hill High School.

10) They (study) ___________study___________ English at school.

11) I (want) __________want____________ to go home now.

12) Bill and Calicia (drive) _______drive_______________ to the mountains every year. every year.

13) We (eat) ______eat______________ pasta once a week.

14) It (snow) _______snows__________ here in December.

15) When Dax (take) ______takes_____ a shower, he (wash) ___washes_______ his hair with shampoo.

16) Mary (be) ____is_______________ twenty-nine years old.

17) We (like) _________like_________ to eat fruit. It (taste) __________tastes__________ good.

18) The football team never (score) ______scores____________ . It (lose) _____loses________ all the time.

19) I usually (watch) _____watch_______ TV, but tonight I (think) _____think_____ I will read a book.

20) Igor (call) _______calls____________ his mother on the phone every day.

21) When he (be) ______is_______ alone at night, Beto sometimes (get) _____gets______ scared.

22) I (be) ______am_________ tired. I (think) _________think_______ I am going to take a nap.

23) Cakes (be) ___are______ hard to make. They (require) _____require________ a lot of work.

 24) Joel (like) ______likes______ to play soccer. He (practice) _______practices_________ every day.

Dark_Hole
20 tháng 2 2022 lúc 14:10

I. Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn (Present Simple tense)

1) I (be) am  sixteen years old.

2) Tommy (live) lives at 107 Pine Lane.

3) Juana (cook) cooks_ dinner for her family.

4) They (eat) eats lunch at 12:00.

5) Nina (take) takes_ medicine when she is sick.

6) I (like) like chocolate.

7) He (drive) drives a nice car.

8) We (want)want to see a movie tonight.

9) Mr. Anderson (teach) teachs chemistry at Hill High School.

10) They (study) study_ English at school.

11) I (want) want_ to go home now.

12) Bill and Calicia (drive) drive to the mountains every year. every year.

13) We (eat) eat pasta once a week.

14) It (snow) snows here in December.

15) When Dax (take) takes a shower, he (wash) washes his hair with shampoo.

16) Mary (be) is twenty-nine years old.

17) We (like) like  to eat fruit. It (taste) tastes good.

18) The football team never (score) scores . It (lose) loses all the time.

19) I usually (watch) watch TV, but tonight I (think) think I will read a book.

20) Igor (call) calls his mother on the phone every day.

21) When he (be) is alone at night, Beto sometimes (get) gets scared.

22) I (be) am tired. I (think) think I am going to take a nap.

23) Cakes (be) are hard to make. They (require) require a lot of work.

 

24) Joel (like) likes_ to play soccer. He (practice) practices every day

Chúc em học giỏi

Phiêu Phiêu
20 tháng 2 2022 lúc 14:13

1.am

2.lives

3.cooks

4.eat

5.takes

6.like

7.drives

8.want

9.teaches

10.study

11.want

12.drive

13.eat

14.snows

15.does Dax take/wash

16.is

17.like/tastes

18.scores/loses

19.watch/think

20.calls

21.is/gets

22.am/think

23.is/require

24.likes/practices

 

 

Trần Mỹ Ánh
Xem chi tiết
Ng Xuân Kiên
Xem chi tiết
Cherry
15 tháng 12 2021 lúc 18:00

1. The island is covered by water. 
2. Many accidents are caused by careless driving. 
3. A new dormitory is built.

4. Mickey Mouse cartoons are usually watched. 

5. The result of the examination is announced by the examinees. 

 

 

 

 

 

Ng Xuân Kiên
Xem chi tiết
Trang Như
Xem chi tiết
violet
20 tháng 2 2022 lúc 20:51

Chào em, em tham khảo nhé.

1. My father cleans the room every day.

The room is cleaned by my father every day.

2. Mai writes a letter.

A letter is written by Mai.

 3. The students do their homework every weekend.

The students' homework is done by the students every weekend.

4. People speak English in many countries.

English is spoken in many countries.

5. Nam often reads many books a week.

Many books are often read by Nam a wwek.

6. They grow rice in tropical countries.

Rice is grew in tropical countries.

7. She never washes the car.

The car is never washed by her.

8. People reuse glass bottles. →

Glass bottles are reused.

9. She doesn't tell me what had happened. 

I am not told what had happened.

10. Do they often visit you at Christmas?

Are you often visited at Christmas. 

Chúc em học tốt.