Cho 15g một Ancol X no, đơn chức tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí thoát ra ở đktc.
a. Xác định CTPT của X, viết các đồng phân cấu tạo, đọc tên
b. Khi cho ancol X tác dụng với CuO, đun nóng thấy thu được anđehit. Viết PTPƯ
Cho 4,6 gam ancol đơn chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của ancol.
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2H2
0.1..............................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH
CTCT : CH3 - CH2 - OH
=> Ancol etylic
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
n ancol = 2n H2 = 0,1(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 4,6/0,1 = 46
=> n = 2
Vậy CTPT : C2H6O
CTCT : CH3-CH2-OH : Etanol
Câu 12: Cho 3,2 gam một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí đktc. CTPT của X là
\(CTTQ:C_aH_{2a+1}OH\left(a:nguyên,dương\right)\\ C_aH_{2a+1}OH+Na\rightarrow C_aH_{2a+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_aH_{2a+1}OH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ M_{C_aH_{2a+1}OH}=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{C_aH_{2a+1}}=32-17=15\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow14a+1=15\\ \Leftrightarrow a=1\\ Vậy.CTPT.X:CH_4O\)
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
Số mol hidro là 0,075 ⇒ Số mol hỗn hợp ancol là 2.0,075=0,15.
32 g/mol (CH3OH) < M=5,92/0,15 gần bằng 39,47 (g/mol) < 46 g/mol (C2H5OH).
Hai ancol cần tìm có CTPT: CH3OH và C2H5OH.
CTCT và gọi tên:
CH3OH (ancol metylic hay metanol).
CH3CH2OH (ancol etylic hay etanol).
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol A no, đơn chức, mạch hở. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. CH3CH2CH(OH)CH3.