Khi đun nóng 22,12 g kali pemanganat thu được 21,16 g hỗn hợp rắn . Hãy tính thể tích khí clo (đktc) thu được khi cho hỗn hợp rắn đó tác dụng hoàn toàn với HCl đậm đặc , dư
Giúp mình
Nhiệt phân 22,12 gam KMnO4 một thời gian, thu được 21,16 gam hỗn hợp rắn X. Tính thể tích khí clo (đktc) thu được khi cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư .
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
\(n_{O_2}=\dfrac{22,12-21,16}{32}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{22,12}{158}=0,14\left(mol\right)\)
Mn+7 + 5e --> Mn+2
0,14-->0,7
2O-2 - 4e --> O20
0,12<--0,03
2Cl- - 2e --> Cl20
2a<---a
Bảo toàn e: 2a + 0,12 = 0,7
=> a = 0,29 (mol)
=> VCl2 = 0,29.22,4 = 6,496 (l)
Khi đun nóng 25,28 gam kali pemanganat thu được 23,52 gam hỗn hợp rắn. Hãy tính thể tích khí clo (đktc) thu được khi cho hỗn hợp rắn đó tác dụng hoàn toàn với axit clohidric đậm đặc, dư ?
Sơ đồ phản ứng:
KMnO4--(t0) ->{K2MnO4 ,MnO2 ,O2; KMnO4 dư --(HCl)--> KCl; MnCl2,Cl2, H2O.
nKMnO4=25,28/158=0,16 mol ;
Bảo toàn khối lượng---> nO thoát ra = (25,28-23,52)/16=0,11 mol;
Bảo toàn O --> nO còn lại= 0,16*4-0,11=0,53 mol;
--> nH2O = 0,53 mol;
Bảo toàn H --> nHCl = 2nH2O= 2* 0,3 =1,06 (mol);
Bảo toàn K --> nKCl= nKMnO4= 0,16 mol;
Bảo toàn Mn--> nMnCl2=nKMnO4=0,16 mol;
Bảo toàn Cl:
nHCl =nKCl + 2* nMnCl2 + 2*nCl2;
--> nCl2=(1,06 -0,16 -0,16*2 )/2=0,29 mol
--> V =0,29*22,4=6,496(mol)
Sơ đồ phản ứng:
KMnO4--(t0) ->{K2MnO4 ,MnO2 ,O2; KMnO4 dư --(HCl)--> KCl; MnCl2,Cl2, H2O.
nKMnO4=25,28/158=0,16 mol ;
Bảo toàn khối lượng---> nO thoát ra = (25,28-23,52)/16=0,11 mol;
Bảo toàn O --> nO còn lại= 0,16*4-0,11=0,53 mol;
--> nH2O = 0,53 mol;
Bảo toàn H --> nHCl = 2nH2O= 2* 0,3 =1,06 (mol);
Bảo toàn K --> nKCl= nKMnO4= 0,16 mol;
Bảo toàn Mn--> nMnCl2=nKMnO4=0,16 mol;
Bảo toàn Cl:
nHCl =nKCl + 2* nMnCl2 + 2*nCl2;
--> nCl2=(1,06 -0,16 -0,16*2 )/2=0,29 mol
--> V =0,29*22,4=6,496(mol)
Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,26 gam hỗn hợp rắn. Cho hốn hợp rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc thì lượng khí clo thoát ra là (hiệu suất phản ứng 100%)
A. 0,17 mol.
B. 0,49 mol.
C. 0,26 mol.
D. 0,29 mol.
Đun nóng 48,2gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 sau một thời gian thu được 43,4gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, đun nóng, sau phản ứng thu được 15,12 lít khí clo (đktc) và dd Z gồm các chất tan MnCl2, KCl, HCl dư. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
Gọi số mol KMnO4 và KClO3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x,y
158x + 122,5y= 48,2 (1)
Bảo toàn elcton toàn quá trình ta có
Mn+7+5e →Mn+2
x 5x
Cl+5 + 6e → Cl–1
y 6y
(về bản chất có 1 phần Cl+5 có 1 phần chuyển sang Cl0, nhưng Cl–1 lại nhường e tạo Cl0 vì vậy để đơn giản ta có thể coi tất cả Cl+5 tạo thành Cl–1)
2Cl–1→ Cl2 +2e
0,675 0,135
2O–2 → O2 + 4e
0,15 0,6
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có 5x+6y=1,95 (2)
Từ 1 và 2 ta có hệ phương trình
Giải ta được x=0,15 và y=0,2
% mKMnO4 = 49,17 % và % mKClO3 =50,83%
đun nóng m g hỗn hợp x gồm Fe,S đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y.Cho dung dịch HCl dư vào Y,thu được 0,784l hỗn hợp khí Z.Biết hỗn hợp Z tác dụng dung dịch đồng sunfat dư thu được 1,44 g kết tủa.Biết các khi đo ở đktc.Tính giá trị m
\(H_2S + CuSO_4 \to CuS + H_2SO_4\\ n_{H_2S} = n_{CuS} = \dfrac{1,44}{96} = 0,015(mol)\\ FeS + 2HCl \to FeCl_2 + H_2S\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS\\ n_{Fe\ dư} = n_{H_2} = \dfrac{0,784}{22,4} - 0,015 = 0,02(mol)\\ n_{FeS} = n_{H_2S} = 0,015(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe} = n_{Fe\ dư} + n_{FeS} = 0,02 + 0,015 = 0,035(mol)\\ \Rightarrow n_S = n_{FeS} = 0,015(mol)\\ \Rightarrow m = 0,035.56 + 0,015.32 = 2,44(gam)\)
Đun nóng 48,2 g hỗn hợp KMnO4, KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu đc 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 1,9
B. 2,4
C. 2,1
D. 1,8
Đáp án D
Đặt a, b là số mol KMnO4 và KClO3 ban đầu
=> 158a + 122,5b = 48,2 (1)
nO (X) = 4a + 3b
=> nO(Y) = 4a + 3b – 0,3
=> nHCl = 2nH2O = 2 (4a + 3b – 0,3)
Dung dịch thu được chứa KCl ( a + b) ; MnCl2 ( a)
Bảo toàn nguyên tố Cl: b + 2( 4a + 3b – 0,3) = a + b + 2a + 2.0,675 (2)
Từ ( 1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,2
=> nHCl = 1,8 mol
Đun nóng 48,2 g hỗn hợp KMnO4, KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu đc 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 1,9.
B. 2,4.
C. 2,1.
D. 1,8
Chọn D
Đặt a, b là số mol KMnO4 và KClO3 ban đầu
=> 158a + 122,5b = 48,2 (1)
nO (X) = 4a + 3b
=> nO(Y) = 4a + 3b – 0,3
=> nHCl = 2nH2O = 2 (4a + 3b – 0,3)
Dung dịch thu được chứa KCl ( a + b) ; MnCl2 ( a)
Bảo toàn nguyên tố Cl: b + 2( 4a + 3b – 0,3) = a + b + 2a + 2.0,675 (2)
Từ ( 1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,2
=> nHCl = 1,8 mol
Đun nóng 48,2 g hỗn hợp KMnO4, KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu đc 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 1,9.
B. 2,4.
C. 2,1.
D. 1,8.
Đáp án D
Đặt a, b là số mol KMnO4 và KClO3 ban đầu
=> 158a + 122,5b = 48,2 (1)
nO (X) = 4a + 3b
=> nO(Y) = 4a + 3b – 0,3
=> nHCl = 2nH2O = 2 (4a + 3b – 0,3)
Dung dịch thu được chứa KCl
( a + b) ; MnCl2 ( a)
Bảo toàn nguyên tố Cl:
b + 2( 4a + 3b – 0,3) = a + b + 2a + 2.0,675 (2)
Từ ( 1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,2
=> nHCl = 1,8 mol
Nung nóng hỗn hợp X gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan (gam) thu được là
A. 111
B. 12
C. 79,8
D. 91,8