Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở 30 Ω và 60 Ω mắc song song. a. Tính điện trở tương đương của mạch. b. Cho HĐT 2 đầu mạch là 220 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và cddđ qua từ điện trở.
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở 10 Ω và 20 Ω mắc nối tiếp. a. Tính điện trở tương đương của mạch. b. Cho HĐT 2 đầu mạch là 120 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và cddđ qua từ điện trở.
Tóm tắt :
R1 = 10Ω
R2 = 20Ω
a) Rtđ = ?
b) I , I1 , I2 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện trong mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{120}{30}=4\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=4\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
Chúc bạn học tốt
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 (\(\Omega\))
b. Cường độ dòng điện trong mạch chính và các điện trở: I = U : Rtđ = 120 : 30 = 4(A)
Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 4(A)
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở giống nhau và có giá trị 100 Ω mắc song. Cddđ qua mạch chính là 0,5 A a. Tính điện trở tương đương của mạch. b. Tính HĐT 2 đầu mạch
Tóm tắt bạn tự làm nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (100.100) : (100 + 100) = 50 (\(\Omega\))
b. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch:
U = Rtđ.I = 50.0,5 = 25 (V)
Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 25 (V)
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Tóm tắt :
R1 = 6Ω
R2 = 9Ω
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) I = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+9=15\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U_{AB}=U_1=U_2=12\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{9}=1,3\left(A\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=I_1+I_2=2+1,3=3,3\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở giống nhau và có giá trị 50 Ω mắc nối tiếp. Cddđ chạy qua 2 điện trở là 0,5 A. a. Tính điện trở tương đương của mạch. b. Tính HĐT 2 đầu mạch.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 50 + 50 = 100 (\(\Omega\))
b. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 0,5 (A)
Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch của mỗi điện trở:
U1 = R1.I1 = 50.0,5 = 25 (V)
U2 = R2.I2 = 50.0,5 = 25(V)
2. Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 25 Ω , R2 = R3 = 50 Ω mắc song song với nhau.
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu thế không đổi U = 37,5V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện trong mạch chính.
R1//R2//R3
a,\(\Rightarrow\dfrac{1}{RTt}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}\Rightarrow Rtd=12,5\Omega\)
b,\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{37,5}{25}=1,5A\\I2=\dfrac{37,5}{50}=0,75A\\I3=\dfrac{37,5}{50}=0,75A\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow Im=\dfrac{37,5}{Rtd}=3A\)
Điện trở R1=12 Ω, R2=24 Ω .được mắc song song với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Tìm:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính?
c) Điện trở R1=12 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=24 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thề đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 song song R2 là bao nhiêu?
a,R1//R2 \(=>Rtd=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=8\left(ôm\right)\)
b,\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{8}=1,5A\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=1A,=>I2=\dfrac{U}{R2}=0,5A\)
c,\(=>U1\left(max\right)=I1\left(max\right).R1=24V\)
\(=>U2\left(max\right)=I2\left(max\right)R2=36V>U1\left(max\right)\)
=> phải chọn U1=24V để làm HĐT cho mạch R1//R2 trên
Bài 3: Cho 2 điện trở R1= 12 Ω, R2= 18 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,75 A. a. Vẽ sơ đồ mạch điện, Ampe kế đo CĐDĐ R1. b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c. Tính cường độ dòng điện mạch chính.
b)\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12\cdot18}{12+18}=7,2\Omega\)
c)Hiệu điện thế qua \(R_1\) là: \(U_1=R_1\cdot I_1=12\cdot0,75=9V\)
\(R_1//R_2\Rightarrow U_1=U_2=U=9V\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{9}{18}=0,5A\)
\(R_1//R_2\Rightarrow I_m=I_1+I_2=0,75+0,5=1,25A\)
Cho hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 60 Ω mắc song song vào 2 điểm AB có hiệu điện thế ko đổi bằng 12 V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Mắc thêm R3 = 20 Ω nối tiếp với điện trở R1, rồi mắc song song với R2 vào mạch điện AB. Tính cường độ dòng điện qua mạch lúc này
\(R1//R2\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=24\Omega\Rightarrow Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(\Rightarrow R2//\left(R1ntR3\right)\Rightarrow Im=\dfrac{U}{\dfrac{R2\left(R1+R3\right)}{R2+R1+R3}}=0,4A\)
Giữa hai điểm M,N có hiệu điện thế 12 V ko đổi , người ta mắc hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 60 Ω song song nhau. Điện trở các dây nối ko đáng kể .
a) Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính
a) \(R_{td}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\Omega\)
b)\(U=U_1=U_2=12\left(V\right)\)
=> \(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
=> \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
=> \(I_2=I-I_1=0,6-0,4=0,2\left(A\right)\)