Viết 10 động từ + tân ngữ bằng tiếng anh lớp 8
Ví dụ: cut the glass
hãy viết ra 10 động từ anh lớp 6 và 9 danh từ tiếng anh.
Động Từ :
Put , do , pick , go , get , have , study , sing , catch , dance
Danh từ :
dog , cat , hat , shirt , balloon , print , piano , bass , computer , maracas
10 động từ là:go,jum,sing,dance,sleep,water,wash,write,read,cry
9 danh từ là:flower,sand,family,home,house,book,pen,computer,clock
ks nhé!Học tốt!
10 động từ: go, do, sing, dance, come, meet, swim, play, eat, drink.
9 danh từ: desk, chair, poster, fan, window, bowl, calculator, clock, pen.
viết một đoạn văn ngắn ( từ 80-100 từ) về hoạt động hàng ngày của em . viết bằng tiếng anh lớp 6
Everyday morning, I get up at 5:30. After brushing my teeth and washing my face, I usually have breakfast at 6:30 a.m. I go to work by motorbike and be there at about 7:15 a.m. It takes me about 15 minutes from my house to get to my school. I usually start my work at 7:30 a.m. I stop at 11:45 a.m for my lunch in my school office. In the afternoon, I finish my work at 5:30 p.m, then I go home. I always spend my time on cooking dinner for my small family and we usually have dinner at 7:30 p.m. After dinner, we often watch TV and play with our son. After that, I always prepare my lessons plan and go to bed at 11:00 pm. On weekends, I usually go out with my family or friends.
bạn Nguyễn hàng phúc ơi! hình như có gì đó sai sai trong bài của bạn thì phải. Mình nghĩ cái bạn hỏi bài này là học sinh lớp 6 thôi, mà mình thấy trong bài của bạn có cụm từ như play with our SON Nghĩa là chơi cùng con trai của chúng tôi, mình thấy đoạn này không hợp cho lắm!
Motorbike= electric bike
play with our son = play game with friends
*Suprise*
Make friend with me
Viết 10 động từ ( TIếng Anh )
Viết 10 tính từ ( Tiếng Anh )
Động từ: play, smile, run, hit, cut, deal, bet, beat, read, go,...
Tính từ: sad, happy, more, care, half, talk, thin, equal, cool, cold, beautiful, tall,...
Học tốt!!!
Động từ : draw , go , look , eat , stop , walk , work , write , clean , cut
Tính từ :beautiful,young,silk,lovely,Useful ,Poor,Cheap ,Dirty ,Glad
Lazy |
ĐT : play , eat , draw ,watch , write , go , run , read , fly , look , mix
TT : beautiful , handsome , slim , fat , old , happy , sax , tall, short , kind
Viết giùm mình một đoạn văn nói về ngôi nhà bằng tiếng anh ( khoảng 100 từ là đủ) dùng những từ ngữ đơn giản mình mới lớp 6 thôi
This is my house.My house has 7 rooms which are the living room, my parent’s the bedroom, my the room, the kitchen, the dining room, the bathroom and the toilet.In the livingroom , you will see the altars the first. It is put in high position highly. In the mid-room ,table and chair are put in here there are chairs and tables .(not sofa, not armchair). We have some pictures on the above wall. The TV is put behind the table and the chairs .In my the room, the computer is put beside the desk and the bookshelf is put next to the desk. On the left, the bed is put near the wardrobe.In the kitchen, the cupboard is put near the refrigerator and the stove and the cooking rice.
Hi everyone, My name is ...(bn tự điền nhé) , i'm ..(bn tự điền nhé) years old. Now i will introduce to my sweet house that i live with my family. My house has 1 living room 3 bedrooms and 1 kitchen. The living room where is the most favourite place because it has a big TV that my family usually watches news and film together. There is a family picture on the wall. Next, It is my bedroom that I like most. There is a computer and a lamp on table, i hang a nature picture on the wall. I have a big wardrobe next to the bed. I like cooking, so the kitchen is one of my favorite room. There is a gas table and a refrigerator and a microwave in the kitchen. i have a very special hobby that is eating a lot so there are so many kinds of food in the kitchen. I love my sweet house. That's all
: I live in a house at Le Hoan street with my family. My house is small but it is very beautiful. It has 3 bed room, one for my parent, one for my sister and one for me. The living room is small but it is very nice and the kitchen is very convenient. My house also has a small garden with some trees and flowers that my father is planted. My house isn't large but it very beautiful, and I enjoy it very much.
Viết một đoạn ngắn bằng tiếng anh ( ngắn vừa phải thôi nha, sử dụng những từ ngữ quen thuộc) về đề tài : Talk about some solutions to protect our environment
Gợi ý ạ : - Express the importance of protecting our endangered nature
- Give some solutions (plan more trees, not release garbage, not cut down trees..., not destroy forest)
The Earth is our home, but it seems that we do not do enough necessary things to protect it. People cut down the trees, kill thousands animals, and dig up the ground every day. All of our actions create only negative influences to the Earth, and I think we should do something to save it before it is too late. It is not hard for us to cut off products from animals. We do not need to use accessories which are made from animals’ skin and fur, and we should not use things that are made from toxic materials. The oceans now have more trash than living animals, and it is a terrible thing to imagine. We should reduce the amount of trash, especially plastic and toxic waste. Instead, we can use recycled things such as cloths, metal, or wood in our daily life. Everyone can join by doing such small things, and I think it is not very difficult. Environment is everything around us and what we need to maintain our life, so our priority should be keeping it clean and healthy.
Dịch:
Trái đất là ngôi nhà của chúng ta, nhưng dường như chúng ta không làm đủ những điều cần thiết để bảo vệ nó. Người ta chặt cây, giết hàng ngàn động vật và xới tung mặt đất mỗi ngày. Tất cả các hành động của chúng ta chỉ tạo ra những ảnh hưởng tiêu cực đến Trái đất, và tôi nghĩ chúng ta nên làm gì đó để cứu nó trước khi quá muộn. Không khó để chúng ta cắt giảm những sản phẩm từ động vật. Chúng ta không cần sử dụng các loại phụ kiện được làm từ da và lông thú, và chúng ta không nên sử dụng những thứ được làm từ vật liệu độc hại. Các đại dương bây giờ có nhiều rác hơn động vật sống, và đó là một điều khủng khiếp để tưởng tượng. Chúng ta nên giảm lượng rác, đặc biệt là rác thải nhựa và độc hại. Thay vào đó, chúng ta có thể sử dụng những thứ có thể tái chế như vải, kim loại hoặc gỗ trong cuộc sống hàng ngày. Mọi người đều có thể tham gia bằng cách làm những việc nhỏ như vậy và tôi nghĩ nó không quá khó. Môi trường là tất cả mọi thứ xung quanh chúng ta và những gì chúng ta cần để duy trì cuộc sống, vì vậy ưu tiên của chúng ta là giữ cho nó sạch sẽ và lành mạnh.
ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha
1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:So sánh hơn:
– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N
Ví dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)
– Với tính từ dài: S + V + more + adv/adj + than + N
Ví dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)
So sánh bằng:
– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N
Ví dụ: He is as tall as his father (Anh ấy cao bằng bố mình)
– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N
Ví dụ: She is not as beautiful as her sister (Cô ấy không xinh bằng em gái)
So sánh hơn nhất:
Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N
Ví dụ: He learns the best in his class
Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N
Ví dụ: She is the most intelligent in her class.
2. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used toCông thức tóm tắt của cấu trúc used to, be/get used to
Used to (từng, đã từng)
– Cấu trúc này được sử dụng để chỉ thói quen trong
– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V
Ví dụ: She used to get up at 6 in the morning
Be/ Get used to (quen với)
– Được sử dụng khi nói đến hành động đã quen thuộc hoặc là đang dần quen với điều gì
– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing
Ví dụ: She is used to waking up late
3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7– Sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì
– Cấu trúc: V + O
Ví dụ: Close the door!
– Trong ngữ cảnh lịch sự, ta thêm “please” vào cuối câu
Ví dụ: Open the door, please
4. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh
Với giới từ chỉ thời gian:
– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, thế kỷ, các buổi trong ngày
Ví dụ: In summer, In the morning, In June…
– On: được dùng trước thứ, ngày tháng, ngày, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày
Ví dụ: on Sunday morning, On my birthday, …
– At: được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ
Ví dụ: at weekend, at 5 o’clock, …
Khi chỉ vị trí:
– In: sử dụng cho các địa điểm lớn.
Ví dụ: in village, in country,…
– On: dùng cho 1 vùng tương đối dài, rộng như bãi biển, đường phố,…
Ví dụ: on the beach,…
– At: dùng cho một địa chỉ xác định, một địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.
Ví dụ: at school,…
5. Câu cảm thánCấu trúc: What + an/a + Adj + N + S + V
Ví dụ: What a beautiful voice!
6. Hệ thống kiến thức tiếng Anh lớp 7 về các từ chỉ hình thái– Phần 1Can/ can not (can’t)
Từ can/can not được giới thiệu trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 khi dùng để diễn đạt:
– Cơ hội hoặc khả năng ở hiện tại và tương lai
Ví dụ: I can ride a horse (Tôi có thể cưỡi ngựa)
– Sự cho phép và xin phép
Ví dụ: All student can stay here after 8 pm. (Tất cả học sinh có thể ở đây sau 8 giờ tối)
– Lời đề nghị, gợi ý hoặc yêu cầu:
Ví dụ: Can you give me a Book (Bạn có thể đưa tôi quyển sách không?)
– Sự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra
Ví dụ: All of you can become a famous person (Tất cả các bạn đều có thể trở thành người nổi tiếng)
May/might
Cách sử dụng may/ might trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
– May: được sử dụng khi nói đến một hành động có khả năng xảy ra
Ví dụ: She may be in her school (Có thể cô ấy đang ở trường)
– Might: là dạng quá khứ của may, tuy nhiên khi nói đến một hành động có thể xảy ra mà không ở trong quá khứ người ta vẫn có thể dùng might
Ví dụ: He might not there (Có thể cô ấy không ở đó)
– May và might cũng còn có thể sử dụng để chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai.
– Phần 2Could/could not (couldn’t)
Hai từ này được dùng để chỉ:
– Khả năng xảy ra ở quá khứ
Ví dụ: Jenie could read by the age of 5 (Jenie có thể đọc khi lên 5)
– Dự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra (Không chắc chắn bằng can)
Ví dụ: These drug could be important steps in the fight against old (Những loại thuốc mới này có thể là những bước tiến quan trọng để chống lại lão hóa)
– Sự xin phép (Trịnh trọng và lễ phép hơn can), could không sử dụng khi diễn tả sự cho phép.
Ví dụ: Could I see your Book? – Of course you can (Tôi có thể xem sách của bạn không? – tất nhiên là được)
– Lời yêu cầu, đề nghị, gợi ý một cách lịch sự
Ví dụ: Could you turn down the volume, please? (Bạn vui lòng cho nhỏ tiếng lại được không?)
Would/would not
Là dạng quá khứ của Will nhưng trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 này, chúng ta xét đến với hình thức từ chỉ hình thái. Khi đó would dùng để diễn tả:
– Đề nghị, yêu cầu lịch sự
Ví dụ: Would you leave this book in the bench?
– Thói quen trong quá khứ
Ví dụ: When I was children I would go skiing every winter.
– Phần 3Should/should not
Should dùng để diễn đạt:
– Bổn phận, sự bắt buộc
Ví dụ: You should study harder
– Lời đề nghị, lời khuyên
Ví dụ: You should not do so
– Xin ý kiến, lời khuyên, hướng dẫn:
Ví dụ: What should we do now?
Ought to/ ought not to
Được dùng khi diễn tả:
– Sự bắt buộc, lời khuyên (tương tự với should)
Ví dụ: You ought to stay up so late
– Sự mong đợi
Ví dụ: He ought to be home by six o’clock
Must/must not
Được dùng để diễn đạt
– Sự bắt buộc, sự cần thiết (Mạnh hơn so với ought to và should, không thể không làm).
Ví dụ: Applicants must pass the entrance examination to work at this company
– Lời yêu cầu, lời khuyên được nhấn mạnh
Ví dụ: It’s a really interesting TV show. You must see it
– Những suy luận chắc chắn, hợp lý
Ví dụ: Henry has been studying all day – he must be tired.
– Thể hiện sự cấm đoán
Ví dụ: People must not enter the whole without queuing
Have to/ don’t have to
– Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, have to được sử dụng khi diễn đạt sự bắt buộc do nội quy, quy định
Ví dụ: People have to lined up to enter the movie theater
– Do not have to Chỉ sự không cần thiết
Ví dụ: Tomorrow is Sunday, so we don’t have to go to school
6. Câu gợi ý, đưa ra lời đề nghịLet’s + Verb – cấu trúc vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh lớp 7
– Let’s + Verb
– How about / What about + V- ing/ Nouns
– Why don’t we/ us + V?
– Why not + V?
– Shall we + verb?
Ví dụ: Why don’t we watch this movies?
B. Các thì trong tiếng Anh lớp 7Bên cạnh các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 trên, các thì cũng là phần kiến thức quan trọng không thể bỏ qua. Các thì mà học sinh lớp 7 sẽ được học gồm có:
1. Thì hiện tại đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7Được dùng để:
– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý
– Diễn tả một thói quen, hành động diễn ra thường xuyên ở hiện tại
– Diễn tả năng lực của con người
– Nói đến những kế hoạch đã được sắp xếp trước cho tương lai, thời khóa biểu, lịch trình
Chú ý: khi động từ ở thì hiện tại đơn, ta cần thêm “es” khi động từ đó kết thúc với tận cùng là: x, ch, o, s, sh
Ví dụ:
Anna alway goes to school by bus
She get up late every morning.
2. Thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7Cùng tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn
– Cấu trúc: S + to be (am/is/are) + V-ing + O
– Dấu hiệu nhận biết: right now, now, at the moment, at present
– Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở thời điểm hiện tại
+ Sử dụng tiếp ngay sau câu mệnh lệnh, câu đề nghị
+ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại khi sử dụng phó từ “always”
+ Diễn tả những hành động sắp diễn ra trong tương lai gần
Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với những động từ chỉ nhận thức như: see, hear, understand, to be, know, like , want , seem, remember, forget, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, …
Ví dụ:
The students are playing at Hang Day stadium
Look! The childs are crying.
3. Thì quá khứ đơn– Cấu trúc: S + V-ed + O
– Dấu hiệu: đây là một trong các thì trong tiếng Anh lớp 7 dễ nhận biết với những dấu hiệu: last week, yesterday, yesterday morning, last year, last night, last month,…
– Cách sử dụng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở thời gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
I eated at 9 am
4. Thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:– Tương lai đơn cũng là một trong số các thì trong tiếng Anh lớp 7 quen thuộc với cấu trúc:
S + will / shall + V(nguyên thể không to) + O
S + be + going to + O
– Cách dùng:
+ Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
+ Khi dự đoán (dùng will hoặc be going to đều được)
+ Khi nói đến dự định trước (chỉ dùng be going to )
+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm (Chỉ dùng will)
5. Thì hiện tại hoàn thành– Cấu trúc: S + have/ has + P2 + O
– Dấu hiệu nhận biết: Đây được cho là là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 phức tạp nhất. học sinh có thể nhận biết qua các dấu hiệu: since, for, recently, just, ever, already, not…yet, never, before…
– Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại
+ Chỉ sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ
– Cách dùng since và for ở thì hiện tại hoàn thành:
+ Since + Mốc thời gian
+ For + khoảng thời gian
Ví dụ:
– I’ve been studied English for 5 years
– She has worked at this company since 2017
đặt 10 câu tiếng anh có chủ ngữ và động từ
1.I watching tv
2. I'm watching tv now
3. I reading books
4. She listening to music
5. He playing football
6. My dad surfing the internet
7. My mum cooking
8. My brother/sister watching tv
9. She's doing her homework
10. I'm doing my homework
viết 1 đoạn văn về sở thích(bằng tiếng anh ,ngắn ,ko chép mạng và sử dụng các từ ngữ bình thường nha)
viết 1 đoạn văn về sức khỏe (bằng tiếng anh ,ngắn ,ko chép mạng và sử dụng các từ ngữ bình thường nha)
viết 1 đoạn văn về môi trường(bằng tiếng anh ,ngắn ,ko chép mạng và sử dụng các từ ngữ bình thường nha)
viết 1 đoạn văn về âm nhạc hoặc mĩ thuật(bằng tiếng anh ,ngắn ,ko chép mạng và sử dụng các từ ngữ bình thường nha)
viết 1 đoạn văn về thức ăn hoặc đồ uống(bằng tiếng anh ,ngắn ,ko chép mạng và sử dụng các từ ngữ bình thường nha)
thế nào là động từ, danh từ, tính từ, trạng từ, chũ ngữ , tân ngữ trong tiếng anh.Nêu cách dùng
ai nhanh mk tick
động từ là từ chỉ hoạt động,danh từ là từ chỉ sự vật , tính từ là từ chỉ tính cách chủ ngữ là từ có ngĩa hơi giống danh từ còn 2 từ còn lại chịu , cô tiếng anh mk bảo là tiếng anh giống ngữ văn
Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.
Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Tính từ là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.
Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Tui bt chung do thoi