Xác định công thức của các chất sau
a)E có 24,68%K ;34,81%Mn ;40,51%O .E nặng hơn NaNO3 1,86 lần .
b)F chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S. F nặng hơn khí hidro 17 lần
1)H gồm 39,3% Na và 61,7% Cl biết phân tử khối H là 35,5
2) hợp chất A có 24,68% K; 34,81% Mn và 40,51% O hợp chất A nặng hơn NaNO3 1,86 lần xác định công thức hóa học của A
CHÚC BẠN HỌC TỐT
1) Gọi CTHH của H là: \(Na_xCl_y\)
Theo đề bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%Na=39,3\%\\\%Cl=61,7\%\\PTK_H=35,5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Na=\dfrac{23x}{35,5}.100\%=39,3\%\\\%Cl=\dfrac{35,5y}{35,5}.100\%=61,7\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx1\\y\approx1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của H là: \(NaCl\)
2) Gọi CTHH của hợp chất A là: \(K_xMn_yO_z\)
Theo đề bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%K=24,68\%\\\%Mn=34,81\%\\\%O=40,51\%\\M_A=1,86.\left(23+14+3.16\right)=158,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%K=\dfrac{39x}{158,1}.100\%=24,68\%\\\%Mn=\dfrac{55y}{158,1}.100\%=34,81\%\\\%O=\dfrac{16z}{158,1}.100\%=40,51\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx1\\y\approx1\\z\approx4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của hợp chất A là: \(KMnO_4\)
cho các chất sau H2O, KCl
a) xác định kiểu liên kết có trong phân tử các khí trên ? Giải thích?
biết giá trị độ âm điện của H = 2,20 ; O=3,44 ; k=0,82 ;Cl =3,16
b) viết công thức electron và công thức câu tạo của các hợp chất có liên kết cộng hóa trị và viết sự hình thành liên kết ion ( đối với hợp chất ion).cho H (Z=1) , O(Z=8), cl(Z=17), k(z=19)
a) Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn hơn nhiều so với nguyên tử hidro, và hiệu độ âm điện trong phân tử H2O = XO-XH = 1,24 ⇒ Liên kết cộng hóa trị phân cực
KCl \(\Rightarrow\) Liên kết ion
b) Tự viết nhé
hợp chất x có % các nguyên tố như sau: 38,613%K, 13,861%N và còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất x. Biết hợp chất x có phân tử khối là 101
$\%O = 100\% -38,613\% - 13,861\% = 47,526\%$
Gọi CTHH là $K_xN_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{39x}{38,613}=\dfrac{14y}{13,861}=\dfrac{16z}{57,526}=\dfrac{101}{100}\)
Suy ra x = 1 ; y = 1 ; z = 3
Vậy CTHH cần tìm là $KNO_3$
Cho các nguyên tố K(Z=19); Ca(Z=20)
a/ Vi trí trong BTH, tính chất hóa học.b/ So sánh tính chất của K, Ca
c/ Xác định hóa trị cao nhất trong hợp chất oxit .Viết công thức oxit cao nhất, công thức hiđroxit tương ứng của K, Ca
3/
Xác định công thức hóa học của hợp chất trên? Lập công thức hóa học của hợp chất phầm trăm các nguyên tố. Một hợp chất oxide có công thức XO, trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử oxide bằng 80 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên ( lưu ý: phải tìm X là nguyên tố hóa học nào qua khối lượng amu tính ra được)
Hợp chất X có công thức FExOy trong đó O chiếm 30%.Theo khối lượng phân tử X là 160amu
a)xác định công thức của hóa học của hợp chất
b)Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em có thể xác định được các thông tin gì về X?
giúp mình với
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 24,7% K; 34,8% Mn còn lại là O.Biết hợp chất có khối lượng mol là 158g. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất đó.
khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
mK=\(\frac{158.24,7}{100}\)=39,026(g)
mMn=\(\frac{158.34,8}{100}\)=54,984(g)
mO=158-(39,026+54,984)=63,99(g)
số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK=1;nMn=1;nO=3
CTPT:KMnO3
cho bt ý nghĩa hóa học của các chất có công thức hóa học sau
a,Cl2
b,CaCO3
Cl2--------> 2 nguyên tử Clo
CaCO3----------> 1 nguyên tử Ca , 1 nguyên tử Cacbon , 3 nguyên tử Oxi
Cl2: 1 phân tử Clo
CaCO3: canxi cacbonat
Một loại phân bón hóa học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần% ( theo khối lượng) của các nguyên tố.
Một hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 80%Cu; 20%O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 80 gam/mol.
\(PTK_{KNO_3}=101\left(đvC\right)\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_K=\dfrac{39}{101}\cdot100\%=38,61\%\\\%_N=\dfrac{14}{101}\cdot100\%=13,86\%\\\%_O=100\%-38,61\%-13,86\%=47,53\%\end{matrix}\right.\)
Trong hợp chất:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=80\cdot80\%=64\left(g\right)\\m_O=80\cdot20\%=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH A là \(CuO\)