khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
mK=\(\frac{158.24,7}{100}\)=39,026(g)
mMn=\(\frac{158.34,8}{100}\)=54,984(g)
mO=158-(39,026+54,984)=63,99(g)
số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK=1;nMn=1;nO=3
CTPT:KMnO3
khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
mK=\(\frac{158.24,7}{100}\)=39,026(g)
mMn=\(\frac{158.34,8}{100}\)=54,984(g)
mO=158-(39,026+54,984)=63,99(g)
số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK=1;nMn=1;nO=3
CTPT:KMnO3
Tìm công thức hóa học của các hợp chất có thành phần các nguyên tố sau
1) hợp chất A có khối lượng mol là 106 gam / mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C và 45,3% O
2) hợp chất B có thành phần các nguyên tố là : 60,68% Cl và còn lại là Na biết hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 80g/mol oxít
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Hợp chất | khối lượng mình mol( M ) | Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất |
KMnO4 |
-Nêu các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất .
-Viết công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Đề 18:
1) Khi nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonic. Chất rắn thu được so với chất rắn ban đầu có khối lượng tăng hay giảm? Vì sao ?
2) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Co2 và 0,2 mol O2 ở (đktc) là bao nhiêu ?
3) 1 mol S có khối lượng là bao nhiêu ?
4) 0,25 mol phâ tử N2 ( đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
5) 1. hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? và giải thích
2. Hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng có 3 chất tham gia và 1 sản phẩm
6) Hãy tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol NaCl và 8,96 lit Co2 ( đktc) ?
7) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 1,25 mol khí Co2 ; 1,7 g H2S và 9.10^23 phân tử CO ở đktc?
9) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,4 % Na; 11,3 % O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
10) . Phản ứng hóa học là gì ?
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố là 82,35%N và còn lại là H
a.tìm CTHH của hợp chất khí biết hợp chất này có tỉ khối so với khí Hidro là 8,5
b.đốt cháy khí này thu được khí Nitơ và hơi nước. tính thể tích không khí cần dùng (đktc) để đốt cháy hết 3,4g khí trên
Hãy xác định công thức hóa học của các loại hóa chất sau:
a) Hợp chất A biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố là 40% Cu; 20% S; 40% O
b) Hợp chất B ( hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng (g) của các nguyên tố tạo thành mC : mH = 6 :1; 1 lít khí B ở đktc nặng 1,259(g)
Gợi ý:
n=(mA / mA).(mAxBy / m) ;
y= ( mB / mB ).( mAxBy / m)
1 hợp chất của nguyên tố M với O2,trong đó nguyên tố O2 chiếm 27,59% về klg.Xác định công thức phân tử của hợp chất.