các từ sau đây có phải là từ láy ko?
xanh xao,đẹp đẽ
32.dòng nào sau đây chỉ gồm những từ láy bộ phận?
A. Xanh xanh, tưng bừng, đẹp đẽ, thoăn thoắt, om om.
B. Bừng bừng, eo óc, í ới, ủn ỉn, loanh quanh, xanh xanh.
C. Xanh xanh, xinh xinh, đèm đẹp, lao xao, cao cao.
D. Xinh xắn, tưng bừng, đì đùng, hì hục, lan man.
D. Xinh xắn, tưng bừng, đì đùng, hì hục, lan man.
Hãy phân loại các từ láy sau: Xinh Xắn, Tưng Bừng,Đèm Đẹp, Lao Xao, Xanh Xanh, Thăm thẳm.
-Từ láy toàn bộ:...................................................................................
-Từ láy bộ phận:...................................................................................
Từ láy toàn bộ:xanh xanh,thăm thẳm.
Từ láy bộ phận:xinh xắn, tưng bừng,đèm đẹp,lao xao
Câu 1: Từ “thoang thoảng” là từ láy được xếp vào nhóm nào?
A. Từ láy bộ phận
B. Từ láy toàn bộ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B sai
Câu 2: Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ láy bộ phận?
A. Xanh xanh, tưng bừng, đẹp đẽ, thoăn thoắt, om om.
B. Bừng bừng, eo óc, í ới, ủn ỉn, loanh quanh, xanh xanh.
C. Xanh xanh, xinh xinh, đèm đẹp, lao xao, cao cao.
D. Xinh xắn, tưng bừng, đì đùng, hì hục, lan man.
Câu 3: Từ láy là gì?
A. Từ láy là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành
B. Từ láy là những từ có sự đối xứng âm với nhau
C. Từ láy là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu, giống nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vầ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đều là từ láy?
A. Thịt thà, chùa chiền, ngào ngạt
B. Cây cỏ, hòa hoãn, mũm mĩm
C. Róc rách, réo rắt, mai một
D. Nho nhỏ, xanh xao, vàng vọt
Câu 5: Cấu tạo của chủ ngữ trong câu: Những đám mây trắng đang lững lờ trôi.” là gì?
A. Danh từ B. Động từ
C. Cụm đại từ D. Cụm danh từ
Câu 6: Hoán dụ là gì?
A. Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
B. Là đối chiếu tên sự vật hiện tượng này với tên sự vật hiện tượng khác
C. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên, sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Câu thơ sau sử dụng phép hoán dụ nào?
Một trái tim lớn lao đã giã từ cuộc đời
Một khối óc lớn đã ngừng sống.
A. Lấy bộ phận để chỉ toàn thể B. Lấy cụ thể để chỉ trừu tượng
C. Lấy dấu hiệu để gọi đối tượng D. Lấy vật chứa đựng để gọi toàn thể
Câu 8: Ý nào dưới đây nêu đúng nhất khái niệm về mở rộng chủ ngữ?
A. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm đại từ.
B. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ.
C. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm động từ.
D. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm tính từ.
1. B, 2. D, 3. C, 4. D, 5. D, 6. C, 7. A, 8. B
1) sắp xếp các từ sau cho phù hợp từ đơn , từ ghép , từ láy : xa lạ , nhỏ nhắn , phố phường , sông , núi , xanh xao , đẹp đẽ , lê-ki-ma , trắng trẻo , tổ tiên , nòi giống .
2) tìm các từ láy miêu tả 1em bé ít nhất 5 từ .
3) viết đoạn văn ( 6 - 8 câu ) có sử dụng từ ghép, từ láy , nêu cảm nghĩ của em về phong tục làm bánh chưng bánh giầy.
giúp mình với , hôm nay mình cần rồi . mình sẽ tick cho .
1) Từ đơn : sông, núi
Từ ghép : xa lạ, phố phường, đẹp đẽ, lê-ki-ma,tổ tiên, nòi giống
Từ láy : nhỏ nhắn, xanh xao, trắng trẻo
2) non nớt, trắng trẻo, hồng hào, bụ bẫm,chúm chím, ...
3)Tết là ngày lễ cổ truyền của dân tộc và cũng là ngày thành viên được đoàn tụ sau những tháng ngày xa cách trở về bên gia đình , bên nồi bánh chưng thơm phức cùng với những cánh hoa đào tươi sắc thắm khẽ nở trong thời tiết se lạnh. Những ngày này ai cũng luôn bận rộn và cùng nhau đi mua sắm tết, cùng nhau khang trang dọn dẹp lại nhà cửa để thờ cúng tổ tiên và trên bàn thờ mỗi gia đình không thể thiếu hình ảnh bánh chứng bánh giày-mang đậm nét văn hóa của dân tộc.
4.Chọn cách nối đúng trong ví dụ dưới đây :
1. Lao xao, liêu xiêu ,lim dim , lan man . A. Từ láy toàn bộ.
2. Thon thả, tươi tắn, đẹp đẽ, xinh xắn . B. Láy phụ âm đầu .
3. Chuồn chuồn, lấm tấm, lênh khênh, đo đỏ . C. Láy bộ phận vần .
4. Đu đủ, trăng trắng, thoai thoải, thăm thẳm . D. Láy toàn bộ và láy bộ phận .
a. 1-B b. 2-A c. 3- D d. 4-C
xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ ghép, từ láy ; đẹp đẽ ,đẹp mắt , đẹp lòng,đẹp trai,đèm đẹp,đẹp lão,đẹp trời ,đẹp đôi
mình đang cần gấp
Từ nào có các âm giống nhau hoặc gần giống thì xếp từ láy
Từ ghép : đẹp mắt, đẹp lòng, đẹp trai, đẹp lão, đẹp trời, đẹp đôi
từ láy : đẹp đẽ, đèm đẹp
Đẹp Đẽ
Đèm Đẹp
Các từ còn lại là từ ghép
Từ láy là hai tiếng giống nhau ở đầu và vần hoặc ko hoàn toàn
Lưu ý 1 trong 2 từ ko có nghĩa cũng là từ láy
từ nào sau đây là từ láy
đi đứng . mặt mũi . mênh mông. đẹp đẽ . chùa chiền . chông chênh . lênh khênh . tươi tốt . hồng hào .lo lắng.
mênh mông, đẹp đẽ, chùa chiền, chông chênh, lênh khênh, hồng hào, lo lắng
Chia các từ phức dưới đây thành hai nhóm từ ghép và từ láy:
vui vẻ, vui chơi, vui nhộn, vui vầy, vui mừng, vui vui, vui tai, vui tươi, vui mắt, đẹp đẽ, đẹp lòng, đẹp đôi, đẹp trời, đèm đẹp, đẹp lão.
`-` Từ ghép : vui chơi ,vui nhộn, vui mừng, vui tai, vui tươi, vui mắt, đẹp lòng, đẹp trời, đẹp lão
`-` Từ láy : vui vẻ, vui vầy, vui vui, đẹp đẽ, đẹp đôi, đèm đẹp.
Từ ghép: vui chơi,vui nhộn,vui mừng,vui tai,vui tươi,vui mắt,đẹp lòng,đẹp đôi,đẹp trời,đẹp lão
Từ láy: vui vẻ,vui vầy,vui vui,đẹp đẽ,đèm đẹp
Từ ghép : vui chơi ,vui nhộn, vui mừng, vui tai, vui tươi, vui mắt, đẹp lòng, đẹp trời, đẹp lão.
Từ láy : vui vẻ, vui vầy, vui vui, đẹp đẽ, đẹp đôi, đèm đẹp.
Chia các từ phức dưới đâythành 2 nhóm: Từ ghép và từ láy: ( Vui vẻ, vui lầy, vui chân, vui mắt, vui vui, vui sướng, đẹp đẽ, đẹp lão, đẹp đôi, xinh đẹp, xinh xắn)
Từ ghép | Từ láy |
Từ ghép | Từ láy |
vui lầy , vui chân, vui mắt, vui sướng , đẹp lão , đẹp đôi xinh đẹp | các từ còn lại |