trộn 0,1 mol mỗi chất al,mg,fe,cu vs m gam s nung trong môi trường không có không khí. cho hh sau pư td vs h2so4 đ n dư thu 17,92 l so2. m ?
Cho m gam hỗn hợp (Al,Fe,Cu) tác dụng vs dd H2SO4 đặc, nguội lấy dư .sau phản ứng thu đc V lít khí SO2 đktc mặt khác nếu cũng cho m gam hh trên tác dụng vs HCl dư , sau phản ứng thu đc 6,4g chất rắn ko tan.giá trị của V?
Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
Rắn không tan ở TN2 là Cu
mCu = 6,4 (g)
=> \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1-------------------------->0,1
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
cho hỗn hợp gồm 0.1 mg 0.2 mol fe 0.3 mol al tác dụng vs dung dịch h2so4 loãng . sau phản ứng thu đc dung dịch x cho baoh2 dư vào dung dịch x thu được kết tủa y. nung y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn tính m
\(BTNT\left(Mg\right):n_{Mg}=n_{MgO}=0,1mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,2.2=0,4mol\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,3.2=0,6mol\\ m_{rắn}=0,4.160+0,1.40+0,6.102=129,2g\)
\(BTNT\left(Mg\right):n_{Mg}=n_{MgO}=0,1mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,2:2=0,1mol\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,3:2=0,15mol\\ m_{rắn}=0,1.160+0,1.40+0,15.102=35,3g\)
1) cho các chất, SO2, SO3, NO2, N2O4 lần lượt tác dụng với NaOH. viết các pư xra (có tối đa 6 pư)
2) cho 11,5 gam hh X gồm Na, Mg, Al hòa tan vào nước thu được 4,48 lít khí đktc, dd Y và 6,15 gam chất rắn không tan. lọc chất rắn đem hòa tan vào dd HCl dư thu được 0,275 mol H2. tính khối lượng mỗi chất trong hh X
mn giúp mk vs ạ
Cho 40,4 g hh Cu , Fe , Al td vs dd H2SO4 10 % dư thu được 1,8g H2 và 12,8g kim loại không tan.
a, tính thành phần %m mỗi kim loại trong hh đầu
b, tính m dd H2SO4 đã dùng
c, tính V dd H2SO4 đã dùng biết dd có D = 1,4 g /ml
a, Vì Cu ko tác dụng vs ddH2SO4 loãng nên 12,8g kim loại ko tan là Cu
⇒ mFe + mAl = 40,4 - 12,8 = 27,6 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,8}{2}=0,9\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: x x x
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: y 1,5y 1,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=27,6\\x+1,5y=0,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{12,8.100\%}{40,4}=31,68\%\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,3.56.100\%}{40,4}=41,58\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-31,68\%-41,58\%=26,74\%\)
b, \(m_{H_2SO_4}=\left(0,3+1,5.0,4\right).98=88,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{88,2.100\%}{10\%}=882\left(g\right)\)
c, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{882}{1,4}=630\left(ml\right)\)
Cho 22 g hh gồm al và fe td vs dd hcl 15% vừa đủ , sau pư thu đc dd chứa các muối và 17,92 l khí h2(đktc)
a) tính kl mỗi kl (.) hh
b) tính kl dd axit hcl cần dùng
c) nếu cho hh kl trên td vs dd h2so4 đ/n dư thì thu đc V l khí so2(đktc).Dẫn toàn bộ V l khí so2 vào 1500g dd ba(oh)2 6,48% thì thu đc m g kết tủa.Tính g/trị của V và m
Giải hộ mk vs minh tính ra a=1/3=> tạo ra muối axit ba(hso3)2 k biết sai chỗ nào
đặt nFe=a, nAl=b. nH2=0,8. ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b=0,8\\56a+27b=22\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
a) mFe=11,2g ; mAl=10,8g.
b) nHCl=2.nH2=2.0,8=1,6 mol.⇒mHCl= 1,6.36,5/15%= 3893,333
c) Fe + 3e → Fe+3 S+6 +2e → S+4
Al + 3e →Al+3
Bảo toàn mol e: nSO4- = \(_{^{ }\dfrac{3.0,2+3.0,4}{2}=0,9}\) ⇒ VSO2= 0,9.22,4= 20,16 l
nBa(OH)2=0,568 mol
\(\dfrac{nOH-}{nSO2}=\dfrac{1,136}{0,9}=1,26222\) . Ban đầu kết tủa cực đại, SO2 dư kết tủa tan dần.
mkt= ( 0,568 - 0,332).(137+32+16.3)=51,212
Người ta thực hiện 2 TN sau:
-TN1: Hòa tan 32.5g 1 kloai M(II) trong 400ml dd H2SO4 cho đến PỨ kết thúc thu được V lít khí X ở đktc và còn dư m gam kloai không tan. Khí X bay ra cho td vs 1 lượng vừa đủ FeO nung nóng thu được 1 lượng Fe.
-TN2: Lấy lượng Fe thu được từ TN1 đem trộn chung với kloai M còn dư torng TN1, thu được hh kloai. Đem hòa tan hh kloai này bằng 160ml dd H2SO4 có CM gấp 5 lần CM đã dùng trong TN1. Khi PỨ kết thúc thu được 8.96l H2 đktc và còn dư 5.6g 1 kloai không tan. Tìm M.
Người ta thực hiện 2 TN sau:
-TN1: Hòa tan 32.5g 1 kloai M(II) trong 400ml dd H2SO4 cho đến PỨ kết thúc thu được V lít khí X ở đktc và còn dư m gam kloai không tan. Khí X bay ra cho td vs 1 lượng vừa đủ FeO nung nóng thu được 1 lượng Fe.
-TN2: Lấy lượng Fe thu được từ TN1 đem trộn chung với kloai M còn dư torng TN1, thu được hh kloai. Đem hòa tan hh kloai này bằng 160ml dd H2SO4 có CM gấp 5 lần CM đã dùng trong TN1. Khi PỨ kết thúc thu được 8.96l H2 đktc và còn dư 5.6g 1 kloai không tan. Tìm M.
Ngày mai mình giải cho, bạn nên viết cái gì đó vào câu này để ngày mai mình còn tìm thấy mà làm
15. Cho một lượng sắt dư vào 500ml dd H2SO4 thu được 33,6 lít H2(đktc).
a.Tính khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng
b.Làm bay hơi dd thu được sau pư thu được m gam muối.xác định m
c. xác định nồng độ mol của dd H2SO4 đã dùng
16. hòa tan hoàn toàn 4 gam hh Mg và Fe trong dd Hcl dư,thu được 2,24 lít khí H2(đktc).Tính khối lượng mỗi mối thu được
17. Cho 22,2g hh Fe,Al tan hoàn toàn trong HCl dư thu được 13,44 lít khí H2(đktc).tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
18. Hòa tan 10,54g hh Cu,Mg,Fe bằng mọt lượng dư dd HCl thu được 4,48 lít khí(đktc),2,54g chất rắn B ko tan và dd E.Cô cạn E thu được m gam muối khan.tính giá trị của m
20. Cho 115,556g dd BaCl2 45% vào 81,667g dd H2SO4 30%.tính khối lượng kết tủa thu đc.
15
a)\(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\)
\(n_{H2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H2}=1,5\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
b)\(n_{FeSO4}=n_{H2}=1,5\left(mol\right)\)
\(m=m_{FeSO4}=1,5.152=228\left(g\right)\)
c)\(n_{H2SO4}=n_{H2}=1,5\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(H2SO4\right)}=\frac{1,5}{0,5}=3\left(M\right)\)
16.
n\(_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{Mg}=x,n_{Fe}=y\)
\(Mg+2HCl--.MgCl2+H2\)
x-------------------------x----------x(mol)
\(Fe=2HCl-->FeCl2+H2\)
y----------------------------y------y(mol)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=4\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgCl2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
\(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
17.
\(n_{H2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl--.FeCl2+H2\)
x----------------------------------x(mol)
\(2Al+6HCl--.2AlCl3+3H2\)
y----------------------------------------1,5y(mol)
theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=22,2\\x+1,5y=0,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\frac{0,3.56}{22,2}.100\%=75,68\%\%\)
\(\%m_{Al}=100-75,68=24,32\%\)
18.
\(Mg+2HCl--.MgCl2+H2\)
\(Fe+2HCl--.FeCl2+H2\)
Chất rắn k tan là Cu = 2,54(g)
=>\(m_{Mg+Fe}=10,54-02,54=10\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H2}=0,4\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=n_{H2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m=m_{Fe+Mg}+m_{HCl}-m_{H2}=10+14,6-0,4=24,2\left(g\right)\)