Một miếng hợp kim đồng và kẽm có khối lượng bằng 24kg. Nhúng vào nước thì khối lượng giảm xuống 28/9 kg. Tính khối lượng đồng và kẽm trong miếng hợp kim biết đồng nhúng trong nước giảm 1/9 khối lượng , kẽm nhúng nước giảm 1/7 khối lượng
Một hợp kim gồm đồng và kẽm trong đó có 5 gam kẽm. Nếu thêm 15 gam kẽm vào hợp kim này thì được một hợp kim mới mà trong hợp kim đó lượng đồng đã giảm đi 30% . Tính khối lượng ban đầu của hợp kim.
khối lượng hợp kim ban đầu có thể là 10g hoavwk 25g
khối lượng hợp kim ban đầu có thể là 10 g hoặc 25g.
khối lượng hợp kim ban đầu là 10g hoặc 25 g
Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc hai bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lần của sắt sunfat. Mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11 gam. Khối lượng đồng bám trên mỗi kim loại là:
A. 1,28 gam và 3,2 gam
B. 6,4 gam và 1,6 gam
C. 1,54 gam và 2,6 gam
D. 8,6 gam và 2,4 gam
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 0,1 kg, chứa 1 lít nước ở 100C. Người ta thả vào đó một hợp kim nhôm và đồng có khối lượng 0,5 kg ở 1500C thì nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 190C. Tính khối lượng nhôm và đồng có trong hợp kim. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, đồng , nước lần lượt là: 880 J/kg.K; 380 J/kg.K; 4200 J/kg.K
Gọi khối lượng nhôm là: m(kg)
⇒ khối lượng đồng là: \(0,5-m\)
Ta có:
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\left[m.880+\left(0,5-m\right).380\right]\left(150-19\right)=\left[0,1.880+1.4200\right]\left(19-10\right)\)
\(\left(190+500m\right)131=38592\)
\(m\approx0,21\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow\) khối lượng đồng là: \(0,5-0,21=0,29\left(kg\right)\)
người ta bỏ một miếng hợp kim chi và kẽm có khối lượng m bằng 100 gam và ở nhiệt độ T1 = 136 độ c vào một nhiệt lượng kế chứa m2 = 100 gam nước ở T2 = 14 độ c nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t=18 độ c.Tính khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim biết rằng để nhiệt lượng kế nóng thêm 1 độ C thì cần 26J, nhiệt lượng nhiệt dung riêng của kẽm, nước, chỉ lần lượt là C1 =210J/Kg.K C2 =4200J/Kg.K C3 =130J/Kg.K
Theo đề bài ta đc
\(m_1+m_2=0,1\\ \Rightarrow m_2=0,1-m_1\)
Ta có ptcbn
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow0,1.4200\left(18-14\right)=m_1.210+\left(100-m_1\right)130\left(136-14\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1\approx0,04\\m_2\approx0,06\end{matrix}\right.\)
Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 120 0 C vào một nhiệt lượng kế đựng 78g nước có nhiệt độ 15 0 C. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 22 0 C, nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của kẽm là 390J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim là:
A. m chi = 50 g ; m kem = 50 g
B. m chi = 60 g ; m kem = 40 g
C. m chi = 40 g ; m kem = 60 g
D. m chi = 30 g ; m kem = 70 g
giúp mình với
1 hợp kim đồng kẽm .trong đó có 5 g kẽm.nếu thêm 15 g kẽm vào hợp kim này thì được một hợp kim mới mà trong hợp kim đó lượng đồng đã giảm đi so với ban đầu là 30%.tìm khối lượng ban đầu của hợp kim đó????
Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở t = 136 0 C vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50J/K chứa 100g nước ở 14 0 C . Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 18 0 C . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài, C Z n = 337 J / k g . K , C P b = 126 J / k g .K của nước là 4180J/kg.K
A. m Z n = 0 , 045 k g , m P b = 0 , 005 k g m
B. m Z n = 0245 k g , m P b = 0 , 015 k g m
C. m Z n = 0 , 245 k g , m P b = 0 , 015 k g m
D. m Z n = 0 , 0425 k g , m P b = 0 , 005 k g m
Gọi t1 là nhiệt độ ban đầu của miếng hợp kim, ta có t1=1360C
t2 là nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế và nước trong nhiệt lượng kế, ta có t2=140C
t=180C - nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế
Nhiệt lượng toả ra:
Q Z n = m Z n . C Z n ( t 1 − t ) Q P b = m P b . C P b ( t 1 − t ) ⇔ = m Z n .337. ( 136 − 18 ) = 39766 m Z n = m P b .126. ( 136 − 18 ) = 14868 m P b
Nhiệt lượng thu vào:
Q H 2 O = m H 2 O . C H 2 O ( t − t 2 ) = 100 1000 .4180 ( 18 − 14 ) = 1672 J Q N L K = C ' ( t − t 2 ) = 50. ( 18 − 14 ) = 200 J
Ta có, phương trình cân bằng nhiệt:
Q t o a = Q t h u ↔ 39766 m Z n + 14868 m P b = 1672 + 200 1
Mặt khác, theo đầu bài, ta có:
m Z n + m P b = 50 g = 0 , 05 k g 2
Từ (1) và (2), ta có:
39766 m Z n + 14868 m P b = 1872 m Z n + m P b = 0 , 05 → m Z n = 0 , 045 k g m P b = 4 , 67.10 − 3 ≈ 0 , 005 k g
Đáp án: A
Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở t = 136 ∘ C vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50 J/K chứa l00g nước ở 14 ∘ C . Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 18°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường nên ngoài, C Z n = 377 J/kg.K, C P b = 126 J/Kg.K. C H 2 O = 4180J/kg
phần nhiệt học sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv9:Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 170g chứa 50g nước ở nhiệt độ 14oC. Người ta bỏ vào nhiệt lượng kế một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng là 50g ở nhiệt độ 136oC, nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt là 180C. Tính khối lượng của chì và kẽm trong miếng hợp kim? Biết nhiệt dung riêng của chì, kẽm, đồng và nước lần lượt là Cch = 130J/Kg.K, Ck = 210J/Kg.K, Cđ = 380J/Kg.K, Cn = 4200J/Kg.K. (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài)
Lời giải
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào là:
\(Q_1=m_1.c_đ.\left(t-t_1\right)=0,17.380.\left(18-14\right)=258,4\left(J\right)\)
Nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_2=m_2.c_n.\left(t-t_1\right)=0,05.4200.\left(18-14\right)=840\left(J\right)\)
Nhiệt lượng chì tỏa ra là:
\(Q_3=m_3.c_{ch}.\left(t_2-t\right)=m_3.130.\left(136-18\right)\left(J\right)\)
Nhiệt lượng kẽm tỏa ra là:
\(Q_4=m_4.c_k.\left(t_2-t\right)=m_4.210.\left(136-18\right)\left(J\right)\)
Bỏ qua sự mất mát nhiệt, ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1+Q_2=Q_3+Q_4\)
\(\Leftrightarrow258,4+840=m_3.130.\left(136-18\right)+m_4.210.\left(136-18\right)\) (*)
Ta có: \(m_3+m_4=0,05\Rightarrow m_4=0,05-m_3\)
Thay vào (*) ta được:
\(258,4+840=m_3.130.\left(136-18\right)+\left(0,05-m_3\right).210.\left(136-18\right)\)
Giải phương trình trên ta được:
\(m_3\approx0,01\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow m_4=0,05-m_3\approx0,05-0,01=0,04\left(kg\right)\)
Vậy KL của chì là 0,01 kg ; KL của kẽm là 0,04 kg.