a x a = 676, a bằng mấy. trình bày cách giải nha :) chưa học căn bậc 2 hay bình phương nên chỉ được giải theo chương trình lớp 5
Cho dãy A: 2 3 4 5 6 7 8 9 và số k = 9. Theo thuật toán tìm kiếm tuần tự, chương trình sẽ dừng lại với i bằng mấy? Chỉ mik cách giải với trình bày cái.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,i,n,k;
int main()
{
cin>>n>>k;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cout<<x;
if (x==k) cout<<i<<" ";
}
return 0;
}
Code:
A = [2,3,4,5,6,7,8,9] k = int(input('k = ')) if (k >= min(A)): i = 0 for j in range(0,len(A)): i += 1 chon = A[j] if (chon != k): print (f'i = {i}\nSố {chon} : Không đúng số cần tìm') else: if (j != len(A)-1): print (f'i = {i}\nSố {chon} : Đúng số cần tìm nhưng chưa hết dãy số') break else: print (f'i = {i}\nSố {chon} : Đúng số cần tìm và chưa hết dãy số')Kết quả:
k = 4
i = 1
Số 2 : Không đúng số cần tìm
i = 2
Số 3 : Không đúng số cần tìm
i = 3
Số 4 : Đúng số cần tìm nhưng chưa hết dãy số
Cho phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt { - {x^2} - 2x + 2} \)
a) Bình phương hai vế của phương trình để khử căn và giải phương trình bậc hai nhận được
b) Thử lại các giá trị x tìm được ở câu a có thỏa mãn phương trình đã cho hay không
a) Bình phương hai vế của phương trình\(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt { - {x^2} - 2x + 2} \)ta được:
\({x^2} - 3x + 2 = - {x^2} - 2x + 2\)(1)
Giải phương trình trên ta có:
\((1) \Leftrightarrow 2{x^2} - x = 0\)
\( \Leftrightarrow x(2x - 1) = 0\)
\( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = \frac{1}{2}\)
b) Thử lại ta có:
Với x=0, thay vào phương trình đã cho ta được: \(\sqrt {{0^2} - 3.0 + 2} = \sqrt { - {0^2} - 2.0 + 2} \Leftrightarrow \sqrt 2 = \sqrt 2 \) (luôn đúng)
Với \(x = \frac{1}{2}\), thay vào phương trình đã cho ta được:
\(\sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} - 3.\frac{1}{2} + 2} = \sqrt { - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} - 2.\frac{1}{2} + 2} \Leftrightarrow \sqrt {\frac{3}{4}} = \sqrt {\frac{3}{4}} \) (luôn đúng)
Vậy các giá trị x tìm được ở câu a thỏa mãn phương trình đã cho.
const fi='dulieu.inp'
fo='kq.inp'
var f1,f2:text;
a,b,c,delta:real;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,a,b,c);
delta:=sqr(b)-4*a*c;
if delta<0 then writeln(f2,'Phuong trinh vo nghiem');
if delta=0 then writeln(f2,'Phuong trinh co nghiem kep la: ',-b/(2*a):4:2);
if delta>0 then
begin
writeln(f2,'Nghiem thu nhat la: ',(-b+sqrt(delta))/(2*a):4:2);
writeln(f2,'Nghiem thu hai la: ',(-b-sqrt(delta))/(2*a):4:2);
end;
close(f1);
close(f2);
end.
Tôi học lớp 7, em tôi học lớp 2, nó hỏi tôi:
Tìm x:
a, x*4=x*5 ; b, x/2=x/3 ; c, x+4/x=5 ; d, x*x+x=2
Toán lớp 2 nên tôi ko thể tìm cách giải phù hợp với chương trình. Giúp tớ nhé!!!
Haizz...Mình cũng đang gặp trường hợp tương tự đây!
Giải bài toán tìm x dạng tổng quát a*x + b = 0 bằng phương pháp đại số
mà em đã được học
(Viết bằng chương trình C++ nha)
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int a,b,x;
int main()
{
cout<<"Nhap a: ";
cin>>a;
cout<<"Nhap b: ";
cin>>b;
if(a==0)
{
if(b==0)
{
cout<<"Phuong trinh vo so nghiem"<<endl;
}
else
{
cout<<"Phuong trinh vo nghiem"<<endl;
}
}
else
{
x=-b/a;
cout<<"Phuong trinh co nghiem la: "<<x<<endl;
}
Return 0;
}
Trung bình cộng của 5 số là 12. Do bớt đi một số thứ 5 nên trung bình cộng của 4 số còn lại là 9. Tìm số thứ 5
tui học lớp 7 rồi, chương thống kê, đừng làm kiểu giải giải nhá, biết nhưng k biết cách trình bày, mai nộp rồi, hãy cíu tuiiiii
#Cầu_mấy_anh_chị_CTV!!!
làm kiểu bang tan so hay bai giai vay
Gọi 5 số đó là :a,b,c,d,e
\(\Rightarrow\left(a+b+c+d+e\right):5=12\Leftrightarrow a+b+c+d+e=60\)
Bớt đi e
\(\Rightarrow\left(a+b+c+d\right):4=9\Leftrightarrow a+b+c+d=36\)
\(\Rightarrow e=a+b+c+d+e-\left(a+b+c+d\right)=60-36=24\)
E có một cách khác của a Phạm Tuấn Đạt đây
Tổng của 5 số là :
12 x 5 = 60
Tổng 4 số đầu là :
9 x 4 = 36
Số thứ 5 là :
60 - 36 = 24
Đáp số : ....
Phân tích đa thức thành nhân tử
a, a+3
b, 4x+1
c ,2a+3
*LƯU Ý: GIẢI BÀI NÀY PHẢI ÁP DỤNG CĂN NHÉ Ạ DO E MỚI HỌC ĐC 2 BÀI ĐẦU CỦA CT LỚP 9 THÔI Ạ NÊN MN ĐỪNG GIẢI BẰNG CÁCH E CHƯA HỌC NHA
Giải các phương trình:
a) (căn bậc 4 của (57-x))+(căn bậc 3 của (x+40))=5
b) (2 căn bậc 3 của (6x-5))+(2 căn bậc 3 của (3x-2)) =8
Giải và biện luận phương trình bậc 2 bằng phương pháp toán học. Hãy viết chương trình.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double a,b,c,delta,x1,x2;
int main()
{
//freopen("PTB2.inp","r",stdin);
//freopen("PTB2.out","w",stdout);
cin>>a>>b>>c;
delta=(b*b-4*a*c);
if (delta<0) cout<<"-1";
if (delta==0) cout<<fixed<<setprecision(5)<<(-b/(2*a));
if (delta>0)
{
x1=(-b-sqrt(delta))/(2*a);
x2=(-b+sqrt(delta))/(2*a);
cout<<fixed<<setprecision(5)<<x1<<" "<<fixed<<setprecision(5)<<x2;
}
return 0;
}