nung 79g KMnO4 lấy toàn bộ khí đem đốt cháy với 128g S. Tính khối lượng sản phẩm
Đốt cháy hoàn toàn Mg trong bình chứa 3,36 lít khí O22
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c. Để thu được lượng oxi trên cần bao nhiêu gam KClO3
d. nếu dùng toàn bộ oxi trên đem đốt cháy hoàn toàn 6,2gam photpho ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam
(ghi cả lời giải và chi tiết nhất giúp em ạ)
Người ta đun nóng hết 47,4 gam KMnO4 để thu khí oxygen.
a) Tính thể tích khí oxygen thu được (đkc).
b) Dùng toàn bộ lượng oxygen trên đốt cháy hoàn toàn m gam Al. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm thu được. K = 39, Mn = 55, O = 16, Al = 27.
a. \(n_{KMnO_4}=\dfrac{47.4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2KMnO4 ---to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3 0,15
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b. PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,2 0,15
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 12,4 g phốt pho bằng khí oxi
tính thể tích o2 đã dùng ở đktc
tính khối lượng sản phẩm thu đc sau phản ứng
để có đc lượng o2 ở trên cần nung bao nhiêu gam KMno4
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
____0,4____0,5____0,2 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
______1_________________________0,5 (mol)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=1.158=158\left(g\right)\)
Số mol của 12,4g P :
nP = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{12,4}{31}\) = 0,4 mol
PTHH: 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2P2O5
Tỉ lệ: 4 : 5 : 2
mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0.5 \(\rightarrow\) 0.2
a.Thể tích của O2 ở đktc:
VO2 = n . 22,4 = 0.5 . 22,4 = 11,2 lít
b.Khối lượng của P2O5
nP205 = n . M = 0,2 . 142 = 65,8g
c Vì nO2 = 0.5 mol nên ta có:
PTHH : 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^0}\) K2MnO4 + MnO2 + O2\(\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 : 1 : 1 : 1
Mol: 1 \(\leftarrow\) 0.5
Khối lượng của KMnO4;
mKMnO4 = n . M = 1 . 158 = 158g
nung KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2.toàn bộ lượng O2 thu được đủ để đốt cháy biêst 1 lượng khí CH4→8,96l khí CO2+H2O.Tính khối lượng KMnO4=? biết hiệu suất của quá trình là 90%
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,8<------0,4
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
1,6<-------------------------------0,8
=> \(m_{KMnO_4\left(PTHH\right)}=1,6.158=252,8\left(g\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{252,8.100}{90}=\dfrac{2528}{9}\left(g\right)\)
nung KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2.toàn bộ lượng O2 thu được đủ để đốt cháy biêst 1 lượng khí CH4→8,96l khí CO2+H2O.Tính khối lượng KMnO4=? biết hiệu suất của quá trình là 90%
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
Đốt cháy \(CH_4\):
\(CH_4+\dfrac{3}{2}O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
0,6 \(\leftarrow\) 0,4
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1,2 \(\leftarrow\) 0,6
Hiệu suất quá trình 90%\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=1,2\cdot90\%=1,08mol\)
\(m_{KMnO_4}=1,08\cdot158=170,64g\)
1) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm c2h2 ,c4h4 bằng oxi vừa đủ, sau pứ cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch ca(oh)2 dư thì có 20 gam kết tủa. tính khối lượng X đã đem đốt cháy và thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Quy đổi C4H4 thành C2H2
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,1<--0,25<--------0,2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2<------0,2
=> \(m_X=0,1.26=2,6\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn, thu được toàn bộ sản phẩm khí và hơi cho hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, khối lượng dung dịch giảm 3,42 gam. Khối lượng của X là:
A. 7,84 gam
B. 7,70 gam.
C. 7,12 gam.
D. 7,52 gam.
Đáp án C
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mEste? + mNaOH? = mMuối✓ + mAncol✓
Khi đốt muối của axit no đơn chức mạch hở ta có phản ứng:
2CnH2n–1O2Na + (3n–2)O2 → t o Na2CO3 + (2n–1)CO2 + (2n–1) H2O.
⇒ nCO2 = nH2O Û mDung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O.
Đặt nCO2 = nH2O = a ⇒ 100a – 44a – 18a = 3,42 Û a = 0,09 mol.
+ Từ phản ứng đốt muối ta có tỷ lệ:
.
⇒ nMuối =
= 0,1 mol = nNaOH pứ ⇒ nNaOH pứ = 4 gam ✓.
+ Bảo toàn
khối lượng ⇒ mEste = 7,36 + 3,76 – 4 = 7,12 gam
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g sắt trong bình khí chứa oxi, sản phẩm tạo thành là oxit sắt từ.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c) Tính khối lượng KMnO4 tối thiểu cần dùng để điều chế lượng oxi trên. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
a, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232\approx7,733\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4\left(LT\right)}=2n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(LT\right)}=\dfrac{2}{15}.158=\dfrac{316}{15}\left(g\right)\)
Mà: H% = 85%
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{316}{15}}{85\%}\approx24,78\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm trong bình chứa khí O2
a. tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc
b. tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c. để thu được lượng oxi trên cần bao nhiêu gam KMnO4
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ :4 3 2
số mol :0,2 0,15 0,1
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b)\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
c)\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,3 0,15 0,15 0,15
\(m_{KMnO_4}=0,3.126=37,8\left(g\right)\)