Tính khối lượng (theo kg) của một nguyên tử sodium (gồm 11p, 11e và 12n), biết mp = 1,6726.10 -27 kg, mn = 1,6749.10 -27 kg, me = 9,1094.10 -31
Cho biết me = 9,1094.10-31kg ; mp = 1,6726.10-27kg ; mn = 1,6748.10-27kg
a) Tính khối lượng ra kg của 1 nguyên tử cacbon ( gồm 6p ; 6n ; 6e ) ?
b) Tính khối lượng ra g của 1 nguyên tử natri ( gồm 11p ; 12n ; 11e ) ?
c) Tính tỉ số khối lượng của e trong nguyên tử Na so với khối lượng toàn nguyên tử ?
\(a,m_{1C}=6.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.6+1,6748.10^{-27}.6\approx2,00899.10^{-26}\left(kg\right)\)\(b,m_{1Na}=11.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.11+1,6748.10^{-27}.12\approx3,85062.10^{-26}\left(kg\right)\)\(c,\dfrac{m_{electron\left(Na\right)}}{m_{ng.tử.Na}}=\dfrac{9,1094.10^{-31}.11}{3,85062.10^{-26}}\approx2,602267.10^{-4}\)
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là:
(Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg).
A. 5,1673.10-26kg
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg
D. 5,252.10-27kg.
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là (Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg).
A. 5,1673.10-26 kg
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg
D. 5,1886.10-26 kg.
Giả sử số hiệu nguyên tử và số nơtron lần lượt là Z và N.
Số hạt mang điện = 2Z; hạt không mang điện = N.
Ta có hpt:
→ mnguyên tử = 15 x 1,6726. 10-27 + 15 x 9,1. 10-31 + 16 x 1,6748. 10-27 = 5,1899 x 10-26 kg
→ Chọn B.
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là:
(Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27kg).
A. 5,1673.10-26kg.
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg.
D. 5,1886.10-26 kg.
Đáp án B.
Tổng số hạt bằng bằng 46
p + e + n = 46 hay 2p + n = 46 (do p = e) (1)
Tỉ số hạt mang điện (p và e) so với hạt không mang điện (n) là 1,875
p + e = 1,875n hay 2p -1,875n = 0 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 15 hạt, n = 16 hạt.
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:
m = mp + mn = 15. l,6726.10-27+ 16. 1,6748.10-27 = 5,1899.10-26 kg.
Nguyên tử
a/ Xác định điện tích hạt nhân, số proton, số notron, số electron
b/ Tính khối lượng nguyên tử Al theo đơn vị kg và u
(mp=1,6726.10-27kg; mn=1,6748.10-27kg; me=9,1094.10-31kg; 1u = 1,6605.10-27kg)
giúp em với ạ
]Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là (Cho biết me = 9,109.1031 kg ; mp = 1,6726.1027 kg; mn = 1,6748.1027 kg). A. 5,1673.1026 kg B. 5,1899.1026 kg. C. 5,2131.1026 kg D. 5,1886.1026 kg.
giải hộ em ạ
Ta có \(p+e+n=46\)
Mà \(p=e\)(trung hòa điện tích)
\(\Rightarrow2p+n=46\left(I\right)\)
Mặt khác: \(\dfrac{2p}{n}=1,875\)
\(\Rightarrow2p-1,875n=0\left(II\right)\)
Giai (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là
\(m=\sum m_p+\sum m_e+\sum m_n\)
\(=15.1,6726.10^{-27}+15.9,109.10^{-31}+16.1,6748.10^{-27}\)
\(=5,1899.10^{-26}\left(kg\right)\)
Chọn B
Gọi p, e, n lần lượt là số proton, electron, notron của nguyên tử.
Vì tỉ số hạt mang điện đối với hạt không mang điện là 1,875 nên ta có: \(p+e=1,875n\Leftrightarrow2p=1,875n\left(1\right)\)
Vì tổng số hạt trong nguyên tử là 46 nên ta có: \(p+e+n=46\Leftrightarrow2p+n=46\left(2\right)\)
Từ (1), (2) ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}2p=1,875n\\2p+n=46\end{matrix}\right.\)
giải hệ pt, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}e=p=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\overline{A}=m_p+m_n=15.1,6726.10^{27}+16.1,6748.10^{27}=5,186.10^{26}\)
Vậy chọn đáp án d.
Nguyên tử của 1 nguyên tố có 11e,11p,12n.Tính khối lượng nguyên tử theo U và theo kg
1 nguyên tử Nhôm có: 13p, 13e, 14n. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Al biết: \(m_p=1,6726.10^{-27}kg\); \(m_n=1,6748.10^{-27}kg\); \(m_e=9,1095.10^{-31}kg\)
Ta có:
m Nguyên tử Al = 13.mp + 13.me + 14.mn
= 13.1,6726.10-27 + 13.9,1095.10-31 + 14.1,6748.10-27
Bạn tự bấm máy nhé!
Nguyên tử Na có 11p, 12n và 11e. Tính khối lượng hạt nhân, khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối của Na.