Đốt cháy hoàn toàn 1ankan(a) thu được n mol co2 biết dung dịch a trên h2 bằng 29 xác định công thức phân tử viết công thức cấu tạo và gọi tên a
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. Biết rằng các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy ankin => nCO2 > nH2O mà theo bài ra nCO2 < nH2O
=> B là ankan nCO2 < nH2O
Nhận xét:
Đốt ankin: – nankin = nH2O – nCO2
Đốt ankan: nankan = nH2O – nCO2
=> b – a = 0,01 và b + a = 0,05
=> a = 0,02 và b = 0,03
=> số C trung bình = 2,6 và số H trung bình = 5,6
TH1: số C trong ankin < 2,6 => A là C2H2: 0,02 và B: 0,03
=> B: 44 (C3H8)
TH2: số C trong ankan < 2,6 => A : 0,02 và CH4: 0,03
=> A: 68 (C5H8) loại do hh khí
TH3: số C trong ankan < 2,6 => A: 0,02 và C2H6: 0,03
=> A: 47 (lẻ) => loại
Vậy A là C2H2 (axetilen/ etin) và B là C3H8 (propan)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức, mạch hở X, thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Đun nóng 8,8 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,6 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
.
Nhận thấy nCO2 = nH2O = 0,4 mol
=> este no đơn chức
=> số C = 0,4 : 0,1 = 4
=> C4H8O2
b.
R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH
0,1 → 0,1 0,1
=> Chất rắn gồm R1COONa: 0,1 và NaOH dư: 0,1 mol (m rắn = 13,6g)
=> R1 = 29 (C2H5)
=> X: C2H5COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol một este A ta thu được 1,008 lít khí CO2 (đktc) và 0,81 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử este A. Viết các đồng phân este ứng với ctpt este A và gọi tên.
b. Thủy phân hoàn toàn este A trên cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được 4,6 gam ancol B. Xác định công thức cấu tạo của este A và ancol B.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g nước
a, Xác định công thức phân tử của A. Biết MA = 42
b, Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Trong các chất đó chất nào có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom? Vì sao? Viết phương trình phản ứng xảy ra
c, Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 tạo thành ở trên vào bình có chứa 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính lượng kết tủa thu được
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(CT:C_xH_y\)
\(x:y=0.3:0.6=1:2\)
\(CT\text{nguyên }:\) \(\left(CH_2\right)_n\)
\(M_A=42\left(\text{g/mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow14n=42\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
\(CTPT:C_3H_6\)
\(b.\)
\(CH_2=CH-CH_3\)
Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 2,6gam một hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố,người ta thu được 8,8gam CO2 và 1,8gam H20
a) xác định công thức phân tử của A,biết khối lượng mol của A là 26g/mol
b)viết công thức cấu tạo của A
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 4,48lit CO2 (đktc) và 5,4 g H2O a) Hãy xác định công thức phân tử của A.Biết 0,4 mol A nặng 12 gam b) Viết các công thức cấu tạo của A
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol); nH = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> CTPT: (CH3)n
Mà \(M_A=\dfrac{12}{0,4}=30\left(g/mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
b)
CTCT:
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Biết rằng 7,2 gam X có số mol bằng số mol của 3,2 gam khí oxi.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của X.
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
Cho hợp chất hữu cơ A mạch hở, trong đó %C chiếm 48,65% (về khối lượng). Đốt cháy hết a mol A cần 3,5a mol O2 thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
a. Xác định công thức phân tử A.
b. Biết rằng khi đun nóng 7,4 gam A với 200 gam dung dịch NaOH 20%, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 44,2 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo đúng của A. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Biết rằng X có khối lượng mol là 72 (g/mol)
a) xác định công thức phân tử của X
b)viết tất cả các công thức cấu tạo có thể của X
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH = 0,5.12 + 1,2.1 = 7,2 (g)
→ X chỉ gồm C và H.
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,5:1,2 = 5:12
→ CTPT của X có dạng là (C5H12)n
Mà: MX = 72 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{72}{12.5+2.12}=1\)
Vậy: X là C5H12.
b, CTCT: CH3CH2CH2CH2CH3
CH3CH(CH3)CH2CH3
CH3C(CH3)2CH3