Đặt các câu ghép có các vế câu được nối với nhau bằng một quan hệ từ và xác định chủ ngữ , vị ngữ của các vế câu
a)và
b)rồi
c)thì
d)nhưng
Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp rồi xác định, trạng ngữ ( nếu có) chủ ngữ, vị ngữ của các vế câu trong câu ghép đó và khoanh tròn các các quan hệ từ dùng để nối các vế của câu ghép.
a.Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc động vì ................................
b. Vì Lan mải chơi........................................................................................................
c. Tuy .......................................................... nhưng .......................................................
Vì đã đọc những lời tâm tình của mẹ đã dành cho cậu bé.
nên đã quên cắm cơm.
Tuy Lan nhà nghèo nhưng Lan luôn phấn đấu học tập
`a,`Khi đọc những dòng chữ của mẹ,/ cậu bé //vô cùng xúc động vì ....mẹ đã hi sinh
TN CN VN
vì cậu quá nhiều............................
`b,` Vì Lan / mải chơi...nên không làm bài tập về nhà .........
CN VN
`c,` Tuy ....trời / mưa to............ nhưng .........em / vẫn đi học................
` CN_1` `VN_1` `CN_2` `VN_2`
* Chú ý :
In đậm là từ nối nhé!
Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc động vì mẹ luôn thương yêu cậu
Vì Lan mải chơi nên bị mẹ ganh
Tuy chỉ là công dân bình thường nhưng ah ấy đã cố gắng và đã trở thành bes Flo
Bài 1: Xác định, trạng ngữ( nếu có) , chủ ngữ, vị ngữ của các vế trong câu ghép, và khoanh tròn các quan hệ từ dùng để nối các vế của câu ghép.
a. Trong vườn, các loài hoa đua nhau nở, những cánh bướm nhiều màu sắc bay rập rờn.
b. Gió mát hiu hiu và sóng biển rì rầm như tiếng ru.
c. Ông bố dắt tay cô bé còn cô bé thì cầm bông sen đỏ.
Bài 2: Gạch 1 gạch dưới các vế câu chỉ nguyên nhân , gạch 2 gạch dưới vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu này.
a. Thầy ưu tiên xếp cho Sơn ngồi đầu bàn phía lối đi vì Sơn nhỏ con nhất trong tổ.
b. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Bài 3:: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a. Bố em là ...........................( công nhân, công dân) làm việc trong xí nghiệp may mặc.
b. Chúng em hướng về quần đảo Trường Sa với ý thức và nghĩa vụ của người ..............
.....................( công dân, công bằng ) yêu nước.
c. Các ca sĩ cần giữ gìn hình ảnh của mình trước ............................( công chúng, công dân) .
d. Em được .....................................( công nhận, công khai ) là Cháu ngoan Bác Hồ- Chủ nhân Thăng Long.
Bài 3:
a) công nhân
b) công dân
c) công chúng
d) công nhận
Bài 2: Gạch 1 gạch dưới các vế câu chỉ nguyên nhân , gạch 2 gạch dưới vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu này.
a. Thầy ưu tiên xếp cho Sơn ngồi đầu bàn phía lối đi vì Sơn nhỏ con nhất trong tổ.
b. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Anh đổi lại nha, in nghiêng vế kết quả, in đậm vế nguyên nhân, quan hệ từ (cặp quan hệ từ) không làm gì cả
Bài 1: Xác định, trạng ngữ( nếu có) , chủ ngữ, vị ngữ của các vế trong câu ghép, và khoanh tròn các quan hệ từ dùng để nối các vế của câu ghép.
a. Trong vườn, các loài hoa đua nhau nở, những cánh bướm nhiều màu sắc bay rập rờn.
---
Trạng ngữ: Trong vườn
Chủ ngữ 1: các loài hoa
Vị ngữ 1: đua nhau nở
Chủ ngữ 2: những cánh bướm
Vị ngữ 2:nhiều màu sắc bay rập rờn
b. Gió mát hiu hiu và sóng biển rì rầm như tiếng ru.
---
Chủ ngữ 1: Gió
Vị ngữ 1: mát hiu hiu
Chủ ngữ 2: sóng biển
Vị ngữ 2: rầm như tiếng ru
c. Ông bố dắt tay cô bé còn cô bé thì cầm bông sen đỏ.
---
Chủ ngữ 1: Ông bố
Vị ngữ 1: dắt tay cô bé
Chủ ngữ 2: cô bé
Vị ngữ 2: thì cầm bông sen đỏ
1,Đặt 1 câu và xác định vế câu ,xác định chủ ngữ,vị ngữ
a)5 câu ghép nối trực tiếp bằng dấu câu
b)5 câu ghép nối bằng quan hệ từ
c)5 câu ghép nối bằng cặp quan hệ từ
1,Đặt 1 câu và xác định vế câu ,xác định chủ ngữ,vị ngữ
a)5 câu ghép nối trực tiếp bằng dấu câu
b)5 câu ghép nối bằng quan hệ từ
c)5 câu ghép nối bằng cặp quan hệ từ
5.Đặt các câu ghép theo mỗi yêu cầu sau:
- Có cặp từ chỉ quan hệ Vì – nên và một vế câu bị lược chủ ngữ.
- Có cặp từ chỉ quan hệ Nếu- thì và một vế câu bị lược chủ ngữ.
Có cặp từ chỉ quan hệ Tuy - nhưng và một vế câu bị lược chủ ngữ.
- Có cặp từ chỉ quan hệ tăng tiến và một vế câu bị lược chủ ngữ
- Có cặp từ hô ứng và một vế câu bị lược chủ ngữ.
Xác định các vế câu của câu ghép và chủ ngữ của các vế câu ghép sau.
Nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách:.......................
Xác định các vế câu và chủ ngữ của các vế câu
noi voi nhau = cap quan he tu
v1 : chu ngu : ban
vi ngu : thay mk ... cang thang
v2 : chu ngu : ban
vị ngữ : sẽ trưởng thành hơn
còn cụm từ : hãy tin rằng là bổ ngữ
cho mk cái đúng nha ^-^ !
.Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép sau và cho biết các vế câu được nối với nhau bằng hình thức nào, xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó? Bánh lái có thể nhỏ và không nhìn thấy được, nhưng nó điều khiển hướng đi của con người.
Cấu tạo ngữ pháp:
Chủ ngữ 1: Bánh lái
Vị ngữ 1: có thể nhỏ và không nhìn thấy được.
Chủ ngữ 2: nó
Vị ngữ 2: điều khiển hướng đi của con người.
Các vế câu được nối với nhau bằng hình thức liên kết về nội dung.
Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: Quan hệ tương phản.
1. Câu đơn Xét về cấu tạo chỉ gồm một nòng cốt câu (bao gồm 2 bộ phận chính là CN và VN). 2. Câu ghép - Là câu do nhiều vế ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ CN, VN \) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép: Cách 1: Nối bằng các từ có tác dụng nối. Cách 2: Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. 3. Tìm hiểu thêm về câu đơn - Câu đơn có thể chia thành 3 loại: câu đơn bình thường, câu đơn đặc biệt và câu rút gọn. Câu đơn bình thường là câu đơn có đủ 2 bộ phận chính làm nòng cốt câu. Câu đơn rút gọn là câu đơn không có đầy đủ cả 2 bộ phận chính làm nòng cốt câu (một bộ phận, đôi khi cả 2 bộ phận của câu đã bị lược bỏ trong khi đối thoại. Song khi cần thiết, ta có thể hoàn thiện lại các bộ phận đã bị lược bỏ). Powered By VDO.AI PlayUnmute Fullscreen - Ví dụ: Lan ơi, bao giờ lớp ta lao động? Sáng mai. (Nòng cốt câu đã bị lược bỏ. Hoàn thiện lại: Sáng mai, lớp ta lao động) - Câu đơn đặc biệt là câu chỉ có một bộ phận làm nòng cốt, không xác định được đó là bộ phận gì. Khác với câu rút gọn, người ta không thể xác định được bộ phận làm nòng cốt của câu đặc biệt là CN hay VN. Câu đặc biệt dùng để biểu lộ cảm xúc hoặc nêu nhận xét về một sự vật, hiện tượng. Ví dụ: Tâm! Tâm ơi! (kêu, gọi) Ôi! Vui quá! (bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ) Ngày 8.3.1989. Hôm nay mẹ rất vui. (xác định thời gian) Mưa. (xác định cảnh tượng) Hà Nội. (xác định nơi chốn) Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.(liệt kê sự vật, hiện tượng) - Lưu ý: Câu đặc biệt khác với câu đảo CN - VN: Câu đặc biệt thường chỉ sự tồn tại, xuất hiện. Còn câu đảo C - V thường là câu miêu tả, có dụng ý nghệ thuật, đảo để nhấn mạnh. Ví dụ: Trên trời, có đám mây xanh. (Câu đặc biệt) Đẹp vô cùng tổ quốc của chúng ta. (Câu đảo CN - VN) Mưa! Mưa! (Câu đặc biệt) (Hôm nay trời thế nào?) - Mưa. (Câu rút gọn)
Câu 1:a,Hãy xác định vế câu,chủ ngữ và vị ngữ của từng vế trong câu ghép:
Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi đọ chói chang của mình
b,Các vế câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào.........Từ ngữ cho biết điều đó là từ......
a) Nắng trời / vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa / như muốn giảm đi đọ chói chang của mình.
b) Các vế câu trên nối với nhau bằng quan hệ từ. Từ ngữ cho biết điều đó là từ thì
Học tốt nhé!
Trả lời:
Câu 1:
a, Nắng trời / vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa / như muốn giảm đi độ chói chang của mình.
CN1 VN1 CN2 VN2
b, - Các vế câu ghép trên được nối với nhau bằng quan hệ từ
- Từ ngữ cho biết điều đó là từ " thì ".
1. Gạch dưới các quan hệ từ nối các vế câu ghép sau:
Mặc dù cuộc sống còn nhiều khó khăn, thiếu thốn nhưng gia đình họ sống rất hạnh phúc.
2. Phân tích bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu của câu ghép trên: Vế thứ nhất:
- Chủ ngữ:
- Vị ngữ:
Vế câu hai:
- Chủ ngữ:
- Vị ngữ:
3. Gạch dưới các quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản trong các câu ghép sau:
- Nay tuy châu chấu đá voi
Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra.
- Cây bồ quân được lũ trẻ rất yêu thích, mặc cho cây đầy những chùm gai.
1. Gạch dưới các quan hệ từ nối các vế câu ghép sau:
Mặc dù cuộc sống còn nhiều khó khăn, thiếu thốn nhưng gia đình họ sống rất hạnh phúc.
2. Phân tích bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu của câu ghép trên: Vế thứ nhất:
- Chủ ngữ:cuộc sống
- Vị ngữ:còn nhiều khó khăn,thiếu thốn
Vế câu hai:
- Chủ ngữ:gia đình họ
- Vị ngữ: sống rất hạnh phúc
3. Gạch dưới các quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản trong các câu ghép sau:
- Nay tuy châu chấu đá voi
Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra.
- Cây bồ quân được lũ trẻ rất yêu thích, mặc cho cây đầy những chùm gai.
1. Gạch dưới các quan hệ từ nối các vế câu ghép sau:
Mặc dù cuộc sống còn nhiều khó khăn, thiếu thốn nhưng gia đình họ sống rất hạnh phúc.
2. Phân tích bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu của câu ghép trên: Vế thứ nhất:
- Chủ ngữ:cuộc sống
- Vị ngữ:còn nhiều khó khăn,thiếu thốn
Vế câu hai:
- Chủ ngữ:gia đình họ
- Vị ngữ: sống rất hạnh phúc
3. Gạch dưới các quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản trong các câu ghép sau:
- Nay tuy châu chấu đá voi
Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra.
- Cây bồ quân được lũ trẻ rất yêu thích, mặc cho cây đầy những chùm gai.