a)A={nϵN/n(n+1)≤15}
b)B={3k-1/kϵZ,-5≤k≤3}
c)C={xϵZ//x/<10}
d)D={xϵQ/x2-3x+1=0}
e)E={xϵZ/2x3-5x2+2x=0}
f)F={xϵN/x<20 và x chia hết cho 3}
Bài 1. Viết lại các tập hợp sau dưới dạng liệt kê tất cả các phần tử của nó:
a)A={n\(\in\)N|n(n+1)\(\le\)15}
b)B={3k-1|k\(\in\)Z, -5\(\le\)k\(\le\)3}
c)C={x\(\in\)Z||x|<10}
d)D={x\(\in\)Q|x2-3x+1=0}
e)E={x\(\in\)Z|2x3-5x2+2x=0}
f)F={x\(\in\)N|x<20 và x chia hết cho 3}
Bài 2.Viết lại các tập hợp sau bằng cách chỉra tính chất đặc trưng của chúng:
a)A={1;3;5;7;...}
b)B={0;2;4;6;8}
c)C=\(\left\{\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{8};\dfrac{1}{16};...\right\}\)
d)D={2,6,12,20,30}
e)E={-1+\(\sqrt{3}\);-1-\(\sqrt{3}\)}
Bài 3.Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A gồm các số chính phương không vượt quá 100.
a: A={0;1;2;3}
b: B={-16;-13;-10;-7;-4;-1;2;5;8}
c: C={-9;-8;-7;...;7;8;9}
d: \(D=\varnothing\)
Viết
a , A = { n ∈ N✽ | 3 < n2 < 30 }
b , B = { n ∈ Z | |n| < 3 }
c , C = { x|x = 3k va k ∈ Z va -4 < x < 12 }
d , D = { n2 + 3|n ϵ N va n < 5 }
a: \(3< n^2< 30\)
=>\(\sqrt{3}< n< \sqrt{30}\)
mà \(n\in Z^+\)
nên \(n\in\left\{2;3;4;5\right\}\)
=>A={2;3;4;5}
b: |n|<3
=>-3<n<3
mà \(n\in Z\)
nên \(n\in\left\{-2;-1;0;1;2\right\}\)
=>B={-2;-1;0;1;2}
c: x=3k
=>\(x⋮3\)
mà -4<x<12
nên \(x\in\left\{-3;0;3;6;9\right\}\)
=>C={-3;0;3;6;9}
d: \(n\in N\)
mà n<5
nên \(n\in\left\{0;1;2;3;4\right\}\)
=>\(n^2+3\in\left\{3;4;7;12;19\right\}\)
=>D={3;4;7;12;19}
a)A={xϵR/x≤2}; B={xϵR/x>5}
b)A={xϵR/x≤3}; B={xϵR/1≤x<5}
c)A={xϵZ/ /x/<5}; B={xϵZ/9≤\(x^2\)<26}
Hãy xác định A\(\cap\)B, A\(\cup\)B,A\B,B\A,CRA,CRB và biểu diễn chúng trên trục số.
1. tìm số tự nhiên n
a. n + 15 chia hết cho n + 3
b. 15 x n + chia hết cho 3 x n
c. 3 x n + b chia hết cho n - 3
d. 3 x n + 1 chia hết cho 11 - 2 x n
2. cho 10k - 1 chia hết cho 9 với k > 1. chứng tỏ rằng :
a. 102k - 1 chia hết cho 9
b. 103k - 1 chia hết cho 9
3. tìm chữ số tận cùng của :
a. 32018
b. 72018
c. 735 - 341
d. 22018 x 92018
dang tong quat cua so tu nhien chia het cho 3 la
a,3k (k ϵ n) b,5k + 3 (k ϵ n)
c,3k +1 (k ϵ n) d,3k+2(k ϵ n)
Số hạng chia hết cho a có dạng x = a.k (k ∈ N)
Do đó số hạng chia hết cho 3 có dạng x = 3k (k ∈ N)
1, tính tổng các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a, A={x thuộc N|29<hoặc=x<104}
b, B={x thuộc N|3k+2,k<100,k thuộc N}
c, C=2,6,12,20,30,...........,9900}.
Biết 2 là số dư khi chia số a cho 3. Khi đó a có thể viết là :
A. 2k + 3(k thuộc N)
B. 3k + 2(k thuộc N)
C. 3k + 1(k thuộc N)
D. 3k(k thuộc N)
Mn giải giúp mik á~
Sắp thi giữa kì rùi mn cố lên nha~
ví dụ là 3k + 1 = 3 . 4 + 1 = 13
13 khi chia cho 3 thì còn dư 1 3k + 2 cũng vậy , 2 là số dư của phép tính đó
Oki, thank you nha!
CHÚC BẠN THI GIỮA KÌ TỐT
1.chứng minh rằng
a, n(n^4-16)⋮15
b, n^3-28n⋮48 (n là số nguyên chẵn)
c, n^5 và n có chữ số tận cùng giống nhau(nϵN)
d, n^3+3n^2-n-3⋮48 với n là số lẻ
2. Cho n là số chẵn, chứng minh rằng:
n^3-4n và n^3+4n⋮16
Bài 2:
Khi n là số chẵn thì n=2k
\(A=n^3-4n=n\left(n-2\right)\left(n+2\right)\)
\(=2k\left(2k-2\right)\left(2k+2\right)\)
\(=8k\left(k-1\right)\left(k+1\right)\)
Vì k;k-1 là hai số liên tiếp nên k(k-1) chia hết cho 2
=>A chia hết cho 16
\(B=n^3+4n\)
\(=n\left(n^2+4\right)\)
\(=2k\cdot\left(4k^2+4\right)\)
\(=8k\left(k^2+1\right)\)
Vì k;k^2+1 bao giờ cũng khác nhau về tính chẵn/lẻ nên k(k^2+1) chia hết cho 2
=>B chia hết cho 16
Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?
A. ∀nϵN:\(n^2⋮2\Rightarrow n⋮2\)
B. ∀nϵN:\(n^2⋮6\Rightarrow n⋮6\)
C. ∀nϵN:\(n^2⋮3\Rightarrow n⋮3\)
D. ∀nϵN:\(n^2⋮9\Rightarrow n⋮9\)