cho luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm đông oxit và nhôm oxit
Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, FeO, Al 2 O 3 , MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất gồm
A. Cu, Fe, Al, MgO
B. Cu, Fe, Al 2 O 3 , MgO
C. Cu, Fe, Al 2 O 3 , Mg
D. Cu, FeO, Al 2 O 3 , MgO
Cho một luồng khí CO đi qua 9,6 gam Fe2O3 thu được 9,12 gam hỗn hợp rắn gồm các oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng với lượng dư axit HNO3 thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,42.
B. 0,36.
C. 0,38.
D. 0,4.
Cho một luồng khí CO đi qua 9,6 gam Fe2O3 thu được 9,12 gam hỗn hợp rắn gồm các oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng với lượng dư axit HNO3 thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,42
B. 0,36
C. 0,38
D. 0,4
Cho một luồng khí CO đi qua 9,6 gam Fe2O3 thu được 9,12 gam hỗn hợp rắn gồm các oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng với lượng dư axit HNO3 thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,42
B. 0,36
C. 0,38
D. 0,4
Cho một luồng khí CO đi qua 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau thí nghiệm, được hỗn hợp B gồm 4 chất rắn, cân nặng 4,784 gam và chất khí C. Dẫn C vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 9,062 gam kết tủa.Tính khối lượng các oxit trong A.
A. m FeO = 2 , 16 g ; m Fe 2 O 3 = 1 , 6 g
B. m FeO = 1 , 6 g ; m Fe 2 O 3 = 2 , 16 g
C. m FeO = 4 , 78 g ; m Fe 2 O 3 = 0 , 72 g
D. m FeO = 0 , 72 g ; m Fe 2 O 3 = 4 , 8 g
Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit: Al2O3, CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn thu được gồm ?
A. Al, Cu, FeO, ZnO, MgO
B. Al2O3, Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Al2O3, Cu, Fe, Zn, MgO
D. Al, Cu, Fe, ZnO, MgO.
Dẫn luồng khsi H2 dư đi qua ống nghiệm chứa 17.4 (g) hỗn hợp gồm nhôm oxit và sắt (II) oxit nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy trong ống nghiệm còn lại chất rắn X. Để hòa tan X cần V (ml) dd HCL 0.2M vá thấy thoát ra 2.24 (l) khí H2 (đktc)
Tìm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và V
Cho luồng khí CO đi qua m (g) Fe2O3 đun nóng thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn kim loại và ba oxit của nó , đồng thời có bốn hỗn hợp khí thoát ra . Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư thì thu được 55 gam kết tủa . Gía trị của m là
A. 48g
B. 40g
C. 64g
D. 44,32g
Đáp án : A
Ta có :
n CaCO3 = 55/100 = 0,55 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,55 0,55
Trong phản ứng khứ các oxit bằng CO , ta luôn có :
nO (trong oxit)= nCO = n CO2 = 0,55 mol
=> m = 39,2 + mO = 39,2 + 16.0,55 = 48g
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 g hỗn hợp gồm FeO và ZnO đun nóng, thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74g. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. Tính thành phần phần trăm của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{FeO}=a\left(mol\right),n_{ZnO}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=72a+81b=15.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(TC:n_{FeO\left(pư\right)}=0.8a\left(mol\right),n_{ZnO\left(pư\right)}=0.8b\left(mol\right)\)
\(FeO+CO\underrightarrow{t^0}Fe+CO_2\)
\(ZnO+CO\underrightarrow{t^0}Zn+CO_2\)
\(BTKL:\)
\(15.3+28n_{CO}=12.74+44n_{CO}\)
\(\Rightarrow n_{CO}=\dfrac{15.3-12.74}{44-28}=0.16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0.8a+0.8b=0.16\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%FeO=\dfrac{0.1\cdot72}{15.3}\cdot100\%=47.06\%\)
\(\%ZnO=52.94\%\)